Xe Raider Giá Bao Nhiêu Tiền / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Tzlt.edu.vn

Mua Xe Suzuki Raider 2022 Trả Góp Trả Trước Bao Nhiêu?

Suzuki Raider R150 Fi 2021 giá bao nhiêu? Khi nào ra mắt Raider 2021? Rõ ràng đây là những thắc mắc phổ biến nhất khi thời điểm cuối năm đang đến gần, những bạn có nhu cầu mua sắm xe cũng nên cân nhắc bởi đây là lúc các hãng sẽ sẽ tung ra 1 phiên bản mới hoặc màu hay tem mới để đẩy doanh số.

Suzuki Raider 2021 ra mắt khiến không ít bạn trẻ có nhu cầu đổi lên đời mới để tận hưởng hết những tính năng mới của Raider, đặc biệt phiên bản mới có thêm ống pô Yoshimura chính hãng , Thiết kế mới của Raider 150 Fi Yoshimura sở hưu tông màu đen mờ đầy phong cách mạnh mẽ cùng bộ tem đỏ – chữ trắng mới phủ dài khắp thân xe.

Mua trả góp Raider 2021 trả trước bao nhiêu?

Mức chi phí mà bạn trả trước khi mua xe Raider 2021 hoàn toàn phụ thuộc vào gói vay mua xe trả góp mà bạn chọn, hiện nay phổ biến nhất có 3 gói vay mua xe trả góp mà nhiều ngân hàng hỗ trợ cho người tiêu dùng, các gói với mức lãi xuất và mức trả trước khác nhau bao gồm gói trả trước 30%, 40%, và 50% giá trị xe. DichvuXe có thực hiện một bảng tính chi phí trả trước cũng như giá chênh lệch của xe Raider 2021 sau khi bạn kết thúc quá trình trả góp nhằm giúp bạn tham khảo và có thêm thông tin trước khi quyết định lựa chọn gói vay mua xe trả góp nào. Bảng tính tham khảo cụ thể như sau:

Mua xe Suzuki Raider trả góp năm 2021 – 2021 (bản tiêu chuẩn)

Như vậy qua bảng tính tham khảo trên, bạn đọc có thể hình dung được sau khi kết thúc quá trình trả góp, mức giá xe raider 2021 sau trả góp đội thêm từ 4,5 tới 6 triệu đồng. ở mức này hoàn toàn có thể chấp nhận được nếu bạn đã quá thích dòng xe côn tay Raider 2021 nhưng tài chính hiện tại vẫn chưa đủ.

Thủ tục mua xe côn tay Raider trả góp gồm những gì?

Ngoài ra để hinh thức trả góp được diễn ra một cách thuận lợi nhất, lúc này bạn cũng cần chuẩn bị thêm đó là các loại giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân các loại giấy tờ chứng minh thu nhập cũng như các loại hóa đơn thanh toán tiền điện nước hàng tháng.

Các bước khi mua xe Suzuki raider 150 trả góp

Bước 2: Chọn lựa ngân hàng hay công ty tài chính uy tín để vay vốn. Bạn sẽ được nhân viên giới thiệu những ngân hàng liên kết với cửa hàng hoặc cũng có thể tự chọn cho mình một địa chỉ uy tín (nếu muốn). Sau đó khách hàng sẽ gặp trực tiếp nhân viên đại diện ngân hàng để hoàn tất thủ tục thẩm định vay vốn.

Bước 3: Khi đã nhận được sự đồng ý từ phía ngân hàng để vay vốn, nhân viên mua bán sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục giấy tờ cho xe. Đến bước này thì cơ bản hình thức mua xe suzuki raider 150 trả góp của bạn đã gần như được hoàn thành lúc nàu sau khi đã hoàn tất thủ tục thì bạn đã có thể dắt xe của mình ra về và bắt đầu cho những trải nghiệm của mình

Do phiên bản mới nhất của mẫu Hyper Underbone vừa được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 6 2021 thế nên chúng ta khó có thể hy vọng Suzuki ra mắt Raider 2021 trong năm nay, nếu có thì theo nhận định của chúng tôi điều này sẽ diễn ra vào mùa hè năm sau. Theo đó, mẫu xe Raider 2021 được bán ra trong năm sau vẫn sở hữu những ưu điểm vốn đã tồn tại trên phiên bản này như:

Suzuki Raider R150 Fi sở hữu vẻ ngoài rất nam tính, thể thao và có phần hiếu chiến với thiết kế đầu xe tách biệt đi kèm hệ thống đèn Full LED làm cho tổng thể của xe có phần thon gọn. Dấu ấn của Raider thế hệ mới với đèn hậu dạng tròn siêu sáng vẫn được tích hợp trên Raider thế hệ mới.

Độc nhất, mạnh mẽ đặc trưng của dòng xe Suzuki Underbone. Đầu xe thể thao và thời trang với đèn LED siêu sáng, thời gian sử dụng bền hơn và tiết kiệm điện năng hơn. Xe Raider 2021 mới đã được trang bị nắp bảo vệ ổ khóa mới giúp cho việc đóng và mở nắp bảo vệ ổ khoá đơn giản và dễ dàng với 1 lần nhấn, không cần xoay và vặn.

Mạnh và nam tính vẫn chưa đủ, Suzuki Raider còn lôi cuốn ở tư thế ngồi lái hơi chồm về phía trước giúp bạn có cảm giác phấn khích và không kém phần thể thao như cầm lái một chiếc Sportbike. Một ưu điểm của Raider mới đó là màn hình kĩ thuật số kích thước lớn giúp người lái dễ quan sát các chỉ số vận hành của xe.

Suzuki Raider 2021 vẫn là mẫu xe côn tay 150cc được đánh giá là nhanh và mạnh nhất phân khúc nhờ sự kết hợp tối ưu giữa trọng lượng thân xe cùng sức mạnh của động cơ 150cc, DOHC, 4 thì, 4 van và hộp số 6 cấp, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch không những giúp động cơ hoạt động tốt hơn, và tiết kiệm nhiên liệu mà còn giúp cho Raider có khả năng tăng tốc nhanh và mạnh nhất phân khúc 150cc hiện nay.

Giá Xe Máy Honda Winner Cũ Có Chênh Giá Hơn Xe Cũ Bao Nhiêu Tiền

Honda Winner 150 màu đen vàng đồng 2019

Năm 2019, giá xe Winner 150 được đưa ra mức khá hấp dẫn tại Hà Nội 38,5 triệu đồng và tại khu vực chúng tôi 40,1 triệu đồng. Trước đó trong năm 2018 mức giá bán Honda Winner dao động từ 37 – 38 triệu đồng, giá bán năm 2019 thấp hơn so với mức đề xuất từ 5,4 – 7,5 triệu đồng.

Xe Winner 150 phiên bản mới 2019 được Honda Việt Nam ra mắt với sự thay đổi ấn tượng bởi thiết kế nhờ sự thay đổi của tem xe và tùy chọn màu. Tem chữ “LTD” và logo “WINNER” được thiết kế sắc hơn với chi tiết cánh chim sơn bạc được phối màu hài hòa với màu xe. Trong năm 2019, Honda WINNER bổ sung thêm tùy chọn màu với phiên bản Winner đen nhám, bắt mắt và thu hút hơn. Việc bổ sung thêm màu xe nâng tổng số tùy chọn màu xe lên 4 màu: Đỏ Đen, Xanh Đen, Vàng Đen, Trắng Đen.

Thiết kế Honda Winner 150 2019

Về kích thước, Honda Winner 150 có các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 2.025 x 725 x 1.102 mm, chiều cao yên đạt 780 mm. Trong đó, khoảng sáng gầm xe 167 mm, cao hơn Exciter 150 32 mm là một điểm lợi thế giúp xe không bị cạ gầm và vượt địa hình tốt hơn. Song, chiều cao yên xe so với mặt đất là 780 mm lại gây khó khăn cho những người có chiều cao khiêm tốn trong việc chống chân.

Cụm đèn được bố trí ở phía trước xe Honda Winner 150

Honda Winner 150 mang thiết kế có phần hiền và thân thiện với người dùng hơn so với đối thủ Yamaha Exciter 150, Cũng vì thế mà ngoại hình Honda Winner không thực sự tạo nên sự khác biệt, có phần giống với các mẫu xe số thông thường khác.

Mặc dù vậy, không thể phủ nhận Winner 150 vẫn có phong cách khá thể thao qua một số chi tiết. Hệ thống đèn xe của Winner tạo sự khác biệt lớn với cụm đèn pha dạng LED 2 tầng, mang đến tầm quan sát tốt hơn cho người lái vào ban đêm. Khi ở chế độ chiếu gần, tầng trên sẽ sáng, trong khi ở chế độ chiếu xa, cả hai tầng đều phát sáng.

Cặp đèn xi nhan kết hợp đèn định vị lại sử dụng bóng Halogen có thiết kế đối xứng hai bên ở phần mặt nạ đầu xe. Còn ở phía đuôi là cụm đèn hậu bản to, dẹp tương tự như các mẫu xe số bình dân khác.

Đồng hồ xe Honda Winner 150 được đánh giá là khá phong cách

Đồng hồ của xe là sự kết hợp giữa đồng hồ vòng tua máy dạng analog và đồng hồ kỹ thuật số hiển thị tốc độ, lượng xăng và hành trình. Tuy được thiết kế khá rõ ràng nhưng mặt đồng hồ của xe vẫn có phần đơn giản.

Mặt nạ và yếm xe Honda Winner 150

Hình dáng bo tròn được sử dụng cho phần mặt nạ và yếm hai bên Winner 150. Trong khi đó, phần giữa của xe xuất hiện những khe thoát gió kiểu mang cá ấn tượng.

Ổ khóa mở cốp xe được đặt ở vị trí nằm ngay phía trên chỗ để chân của người ngồi sau. Cách bố trí này tương đối khó tìm cho người sử dụng xe lần đầu.

Màu sắc ngoại thất của Honda Winner 150

Bên cạnh bản thể thao với các tùy chọn màu đỏ, vàng, xanh và trắng, màu xe Honda Winner 150 2017 còn có phiên bản cao cấp với màu đen sần cá tính và mạnh mẽ.

Phiên bản thể thao

Honda Winner 150 màu vàng đen Honda Winner 150 màu xanh trắng Phiên bản cao cấp Honda Winner 150 màu đen vàng đồng 2019

Trang bị và tiện ích trên Honda Winner 150

Là mẫu xe côn tay thể thao không dành cho số đông nên trang bị an toàn và tiện ích trên Honda Winner 150 không được như các mẫu xe thông dụng khác của Honda.

Bánh xe Honda Winner 150

Bánh xe phía sau trên Winner có đường kính lớn đi cùng lốp không săm tiết diện rộng, nhấn mạnh tính thể thao, mạnh mẽ và tăng khả năng bám đường, độ ổn định của xe khi di chuyển. Ngoài ra, Honda cũng trang bị hệ thống phanh đĩa ở cả trước và sau, nhưng lại không được tích hợp CBS hay ABS.

Xe không được trang bị cốp lớn, trong khi bình xăng của xe cũng chỉ có dung tích khoảng 4,5 lít.

Honda Winner sở hữu động cơ xylanh đơn, DOHC, dung tích 149,1cc

Động cơ của xe vẫn không có gì thay đổi, xe sử dụng động cơ xy-lanh đơn, DOHC, dung tích 149.1 cc, làm mát bằng dung dịch. Đi kèm động cơ này là hệ thống phun xăng điện tử FI và hộp số 6 cấp. Trang bị này mang lại cho xe sức mạnh 15,4 mã lực tại vòng tua máy 9.000 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 13,5 Nm tại vòng tua máy 6.500 vòng/phút.

Động cơ của xe Honda Winner 150

Thông số kỹ thuật của Honda Winner 150

– Thiết kế xe trung tính phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng với kiểu dáng không quá hầm hố, thiết kế khung xe và vỏ xe cấu tạo 3 chiều tạo góc cạnh trong hình dáng của chiếc underbone linh hoạt.

– Thiết kế đèn xe với công nghệ đèn LED chiếu sáng tốt giúp cho người vận hành có thể dễ dàng di chuyển và an toàn khi đi trời tối

– Honda Winner được đánh giá cao về bộ dàn xe bởi được thiết kế với độ rơ nhất định.

– Xe Winner 150cc chạy đầm, không rung lắc khi chạy với tốc độ cao nhờ bộ khung xe được thiết kế khá chắc chắn.

– Vận hành vượt trội với khả năng tăng vận tốc rất nhanh, đạt tốc độ 100km khi chạy sở số 4.

– Hộp số trên xe Winner nặng hơn so với các dòng xe khác.

– Honda Winner chưa được trang bị khóa thông minh nên cần sửa dụng thêm khóa ngoài để đảm bảo an toàn cho xe.

– Thiết kế bộ đèn sau chưa tinh tế làm giảm giá trị thẩm mỹ xe.

– Đĩa tháng trước không ăn bắt như mẫu xe Exiciter 2019.

Tổng quan chung: Kể từ khi ra mắt vào tháng 07/2016, xe tay côn Honda Winner 150 hiện đang sở hữu một cộng đồng chơi xe khá đông đảo từ khắp các tỉnh thành trong cả nước. Giá xe Honda Winner 150 hấp dẫn cùng thiết kế phong cách là điểm sáng để giúp cho mẫu xe này cạnh tranh với đối thủ Yamaha Exciter 150.

Xe Bị Hở Bạc Sửa Bao Nhiêu Tiền

Bạc xe máy hay còn gọi là xéc măng xe máy, là một chi tiết quan trọng của xe nhưng lại dễ bị hao mòn trong quá trình vận hành xe do phải hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt, không có chất bôi trơn. Một trong những hiện tượng thường gặp ở bộ phận này là hở bạc.

Hở bạc xe máy là hiện tượng xéc măng không kín với thành xi lanh gây ra sự hao hụt khí nén cháy xuống từ buồng đốt xuống buồng máy bên dưới, làm giảm sức nén động cơ. Ngoài ra khi bị hở bạc dầu bên dưới buồng máy bắn lên buồng đốt mà không được xéc măng giữ lại sẽ chùi vào và bám lên thành buồng đốt.

Dấu hiệu nhận biết xe bị hở bạc

Đây là dấu hiệu dễ nhận biết nhất xe máy của bạn đang bị hở bạc. Do xe bị hở bạc nên dầu bám lên thành buồng đốt làm cho quá trình cháy xăng có lẫn cả dầu nhớt và tạo ra những khói trắng.

Xe bị ì máy và phát ra tiếng kêu bất thường

Khi bạn nhận thấy xe bị ì, tăng ga khó, vận hành chậm chạp hơn hoặc phát ra những tiếng kêu bất thường tức là xe đang gặp vấn đề ở xéc măng. Đây cũng là một trong những dấu hiệu giúp bạn nhận biết xem có phải xe bị hở bạc hay không.

Nguyên nhân xe máy bị hở bạc

Do lượng nhớt quá ít khiến xéc măng bị mòn làm tăng ma sát giữa piston và thành buồng đốt. Quá trình đốt nhiên liệu hoạt động kém hiệu quả, không đủ để tăng tốc. Nếu để tình trạng này kéo dài sẽ làm cho các chi tiết máy, đặc biệt là bạc sẽ nhanh chóng bị mài mòn và hỏng.

Khi mua xe máy mới hay xe mới làm máy lại, trong 500km đầu tiên người điều khiển xe đi với tốc độ quá cao, hay phanh gấp khiến piston chịu áp lực mạnh, làm lệch quỹ đạo chuyển động và ma sát vào thành xi lanh làm xước lòng xi lanh. Đây là mài mòn cưỡng bức không phải mài mòn đều trên toàn xi lanh nên độ bung chuẩn của xéc măng do nhà sản xuất quy định không thể bù đắp vào khoảng trống này, gây hở bạc ở xe máy.

Khi xéc măng bị mòn hay hỏng thì không có cách nào khác ngoài việc bạn phải thay thế ngay lập tức để không có những hậu quả nặng nề hơn. Vậy xe bị hở bạc sửa bao nhiêu tiền?

Thông thường để sửa xe exciter, xe sirius hoặc xe tay ga bị hở bạc có mức chi phí trung bình như sau:

Thay piston và bạc khoảng 300 – 700 nghìn đồng

Xoáy lòng khoảng 70.000 đồng

Xoáy xupap khoảng 50.000 đồng

Ron khoảng 30.000 đồng

Nhớt khoảng 100.000 đồng

Công sửa chữa khoảng 100.000 đồng

Khắc phục xe máy bị hở bạc

Xe máy mới mua hoặc mới làm lại máy bạn nên chạy xe với tốc độ dưới 40km, đều tay ga và ít phanh gấp trong 200km đầu tiên. Cách làm này giúp các bộ phận hoạt động ổn định, đúng quỹ đạo.

Thường xuyên thay dầu máy định kỳ để động cơ hoạt động trơn tru, không để xảy ra tình trạng ít nhớt hoặc nhớt mất tác dụng.

Lưu ý: bạn cần ra tiệm sửa chữa để biết chính xác xe đang gặp vấn đề gì và hỏi giá trước khi sửa chữa.

– Tuy nhiên để hạn chế tình trạng xéc măng bị hỏng thì bạn cần lưu ý những điều sau:

Với những thông tin phía trên chắc hẳn bạn đã giải đáp được thắc mắc xe hở bạc sửa bao nhiêu tiền rồi đúng không nào. Hãy thường xuyên kiểm tra xe cũng như dựa trên các dấu hiệu để kịp thời khắc phục sự cố, tránh để lâu dài làm ảnh hưởng tới độ bền của xe.

Thay Lốp Xe Ô Tô Bao Nhiêu Tiền? Bảng Giá Lốp Xe Ô Tô 2022

Thay lốp xe ô tô bao nhiêu tiền? hay giá thay lốp xe ô tô bao nhiêu? luôn là thắc mắc của nhiều chủ xe khi cần thiết phải thay vỏ lốp cho xe ô tô. Mức giá thay lốp xe ô tô này sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: hãng sản xuất lốp xe ô tô, chất lượng lốp ô tô, thời điểm thay lốp, đơn vị thay thế lốp có chuyên nghiệp hay không…Vì thế, để nắm rõ hơn hãy cùng tìm hiểu ngay bài viết sau.

Thay lốp xe ô tô bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức giá lốp xe ô tô con (từ 4-9 chỗ) giao động trong khoảng 700.000đ – 13.000.000đ/lốp. Các yếu tố quyết định giá thay lốp xe ô tô:

Hãng sản xuất lốp xe ô tô

Kích thước lốp xe ô tô

Loại lốp xe ô tô

Đặc tính kĩ thuật của lốp

Giá thay lốp ô tô còn phụ thuộc vào đơn vị phân phối

Bạn cần chọn loại lốp ô tô có giá thành phù hợp nhất, đảm bảo an toàn trên mọi hành trình nhưng cũng cần chú trọng đến nhu cầu di chuyển hàng ngày như thế nào? đường trường thường xuyên hay di chuyển trong đô thị thường xuyên.

Bảng giá thay lốp ô tô của các hãng phổ biến trên thị trường

Với sự phát triển của ngành ô tô tại Việt Nam, trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu lốp ô tô khác nhau từ phổ thông cho đến cao cấp phù hợp với tất cả các loại xe. AutoWash xin giới thiệu bảng giá lốp ô tô mới nhất của một số hãng lốp đang phổ biến và được tin dùng nhất hiện nay.

Bảng giá lốp ô tô Pirelli

Pirelli nổi tiếng là thương hiệu sản xuất lốp ô tô đến từ Italia, hiện đây đứng vị trí thứ 5 trong hãng làm lốp xe lớn nhất trên thế giới. Lốp ô tô Pirelli nổi bật với hiệu suất cao, êm ái, an toàn và độ bền tuyệt đối – thương hiệu lốp được biết đến với giải đua xe F1 đình đám.

Bạn có thể tham khảo giá một số loại lốp của Pirelli qua bảng sau:

Bảng giá thay lốp xe Pirelli

Bảng giá lốp xe ô tô Bridgestone

Bridgestone hiện là thương hiệu lốp ô tô số 1 của Nhật Bản và nằm trong top 3 nhà sản xuất có lượng tiêu thụ lốp tốt nhất trên thị trường. Lốp ô tô Bridgestone là thương hiệu lốp ô tô dành cho xe du lịch, xe gia đình, xe cá nhân rất được ưa chuộng tại Việt Nam.

Tham khảo bảng giá lốp ô tô Bridgestone:

Bảng giá lốp Bridgestone

Bảng giá lốp xe ô tô Michelin

Michelin là thương hiệu lốp của đất nước Pháp. Hãng này chuyên cung cấp lốp xe ô tô cao cấp cho hơn 170 quốc gia trên thế giới. Mọi sản phẩm lốp ô tô Michelin nổi tiếng với độ êm ái, độ bền cao, nhiều kích cỡ, bám đường tốt và hạn chế mài mòn.

Bảng giá một số sản phẩm lốp Michelin:

Bảng giá lốp ô tô Continental

Lốp xe Continental với hơn 145 năm phát triển và không ngừng cải tiến, đến nay đã nhận được sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng trên thế giới. Đặc biệt là khi lốp xe Continental luôn đề cao chất lượng sản phẩm, mang tới sự êm ái tối đa và an toàn nhất cho người lái. Đây cũng là lý do để các dòng xe sang lựa chọn lốp Continental làm lốp theo xe.

Bảng giá lốp của Continental:

Bảng giá lốp Continental

Bảng giá lốp xe ô tô Dunlop

Đến từ “xứ sở sương mù” made in UK cùng lịch sử hàng trăm năm phát triển, lốp Dunlop cũng là sự lựa chọn của rất nhiều khách hàng. Đặc biệt là các dòng xe hạng sang như BMW, Lexus, Toyota,… đều tin tưởng lựa chọn.

Bảng giá lốp ô tô Dunlop:

Bảng giá lốp ô tô Goodyear

Ở Việt Nam, thương hiệu lốp xe ô tô Goodyear hiện đang đứng đầu trong phân khúc phổ thông với giá cả phải chăng, chất lượng tốt, phù hợp với hầu hết các chủ xe.

Bảng giá lốp xe Goodyear:

Bảng giá lốp xe hơi Yokohama

Yokohama hiện đang là một trong những thương hiệu lốp bán chạy nhất tại thị trường lốp ô tô tại Việt Nam. Lý do là bởi thương hiệu này có mức giá thành phải chăng, khả năng bám đường tốt giúp xe luôn êm ái, an toàn cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Bảng giá lốp xe ô tô Yokohama:

Khi nào cần thay lốp xe ô tô

Không có cách nào để nói chính xác lốp xe có tuổi thọ bao lâu. Tuổi thọ và quãng đường đi được của lốp xe phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố: thiết kế lốp xe, thói quen của người lái xe, khí hậu nơi lốp xe vận hành, điều kiện đường xá và sự chăm sóc dành cho lốp xe.

Một số cột mốc và mẹo:

Hãy ghi nhớ năm năm. Sau năm năm sử dụng trở lên, lốp xe của bạn nên được kiểm tra kỹ lưỡng ít nhất một lần mỗi năm bởi chuyên gia.

Mười năm là tối đa. Nếu lốp chưa được thay 10 năm sau ngày sản xuất, để đề phòng, AutoWash khuyên bạn nên thay lốp mới. Ngay cả khi chúng dường như ở trong tình trạng sử dụng được và chưa bị mòn đến chỉ báo độ mòn của gai lốp. Điều này cũng áp dụng cho lốp dự phòng.

Đối với thiết bị nguyên bản: tuân theo các khuyến nghị thay thế lốp của nhà sản xuất xe.

Điều gì làm hỏng lốp xe?

Các yếu tố vật lí:

Điều kiện đường xá:

Ổ gà, chướng ngại vật, lề đường, vật sắc nhọn, gờ giảm tốc

Nhiệt độ cực đoan

Mưa, tuyết và băng

Dầu, mỡ và các hóa chất khác

Ánh sáng mặt trời mạnh và ôzôn

Thói quen lái xe:

Sự chạy mau

Khởi động nhanh và phanh khẩn cấp

Lái xe trên đường bị hư hỏng

Không nhận thấy sự thay đổi trong cách xử lý, tiếng ồn hoặc độ rung

Không hỏi ý kiến ​​chuyên gia khi có điều gì đó thay đổi

Bỏ qua việc bảo dưỡng lốp xe cơ bản:

Áp suất không khí

Không thường xuyên kiểm tra độ mòn hoặc hư hỏng

Căn chỉnh và xoay

Bỏ qua việc kiểm tra lốp xe chuyên nghiệp trong trường hợp lốp bị va đập hoặc hư hỏng liên tục

Không cân bằng lốp sau khi chúng được lắp đặt

Bảo quản lốp không đúng cách

Sử dụng chất bịt kín chưa được đánh giá an toàn.

Sử dụng không đúng cách:

Sử dụng lốp xe mùa hè trên tuyết và băng

Trộn các loại lốp nhãn hiệu khác nhau

Sử dụng lốp trên bánh xe bị hỏng

Sử dụng kích thước bánh xe và vành không tương thích

Lốp lắp ráp không có khả năng tăng tốc và chỉ số tải ít nhất bằng hoặc cao hơn so với chỉ số ban đầu do nhà sản xuất xe quy định

Bơm lại lốp xe đã bị xẹp hoặc chưa bơm hơi nghiêm trọng

Sử dụng lốp dự phòng có kích thước khác ở tốc độ trên 50 dặm / giờ

Kiểm tra lốp có bị mòn không?

Kiểm tra lốp xe của bạn thường xuyên và tìm kiếm:

Mòn gai lốp không đều

Rãnh nông

Kẻ gây rối (đá, móng tay, v.v.)

Khu vực bị hư hỏng

Nắp van bị hỏng

Chú ý đến “cảm giác” của lốp xe khi bạn lái xe.

Đi đường gồ ghề có thể cho thấy lốp bị hỏng hoặc mòn quá mức.

Nếu bạn nhận thấy những rung động hoặc những xáo trộn khác trong khi lái xe, hãy giảm tốc độ ngay lập tức, lái xe cẩn thận cho đến khi bạn có thể tấp vào lề đường một cách an toàn và dừng lại, đồng thời kiểm tra lốp xe.

Nếu lốp bị hỏng, hãy xì hơi và thay thế bằng lốp dự phòng. Nếu bạn không thấy bất kỳ hư hỏng nào của lốp và không xác định được nguồn gốc của rung động, hãy đưa xe đến đại lý lốp để kiểm tra kỹ lưỡng.

Gặp chuyên gia tại hãng

Nếu bạn thấy điều gì đó mà bạn không chắc chắn trong quá trình kiểm tra, hãy nhờ đại lý lốp xe của bạn kiểm tra.

Hướng dẫn cách chọn lốp xe ô tô tốt nhất

Để biết được lốp xe ô tô nào tốt nhất thì ngoài giá thành phù hợp còn phải đảm bảo được các yếu tố về chất lượng, phù hợp với xe, thích hợp với thói quen di chuyển.

Tôi lái xe trong điều kiện thời tiết nào? Những tình huống xấu nhất mà tôi có thể gặp phải là gì?

Tôi sẽ lái xe ở đâu? Đường phố, đường cao tốc dài hoặc đường rừng yêu cầu các đặc điểm hoạt động khác nhau.

Phong cách lái xe của bạn là gì: bạn thích cảm nhận từng khúc cua hay được đệm từ mặt đường?

Hãy suy nghĩ về những điều sau trước khi chọn mua lốp xe ô tô phù hợp nhất:

Đọc phần còn lại của các mẹo của chúng tôi để đi sâu hơn vào từng câu hỏi.

Bạn lái xe trong điều kiện thời tiết nào?

Lốp xe của bạn phải chịu được nhiều điều kiện khí hậu khác nhau: mưa, nhiệt độ cao, tuyết, băng, v.v. Tất cả những điều này đều ảnh hưởng đến hoạt động của lốp, vì vậy để đảm bảo bạn luôn an toàn, bạn cần mua những chiếc lốp không chỉ hoạt động trong điều kiện khí hậu phổ biến nhất mà còn trong những điều kiện khắc nghiệt nhất mà bạn phải đối mặt.

Khí hậu tương đối ấm áp:

Nhiệt độ không xuống dưới mức đóng băng ….Bạn có thể chọn mua lốp tất cả các mùa và / hoặc lốp mùa hè.

Khí hậu theo mùa:

Vào mùa đông, nhiệt độ xuống dưới mức độ C đến đóng băng như một số vùng ở Việt Nam như Sapa, Đà Lạt…

Một bộ lốp mùa hè và

Một bộ lốp mùa đông

Một bộ lốp dùng được tất cả các mùa.

Để tối đa hóa sự an toàn của bạn trong mọi điều kiện, bạn cần:

Khí hậu theo mùa với mùa đông khắc nghiệt:

Nhiệt độ xuống dưới mức đóng băng với tuyết hoặc băng dày.Để tối đa hóa sự an toàn của bạn trong mọi điều kiện, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng một bộ lốp mùa hè hoặc cả mùa và một bộ lốp mùa đông và một bộ lốp mùa đông. Lốp xe cả mùa có thể không đủ cho điều kiện mùa đông khắc nghiệt ở khu vực của bạn.

Điều kiện tình trạng đường xá xe bạn di chuyển?

Đối với chủ xe chủ yếu lái xe trong thành phố, hãy tìm:

Khoảng cách phanh: Sử dụng lốp có khoảng cách phanh tối ưu, trên cả đường khô và đường ướt.

Tuổi thọ: Lái xe trong thành phố với nhiều điểm dừng và bắt đầu đặt ra yêu cầu lớn đối với lốp xe. Chọn lốp có tuổi thọ cao hơn.

Tiết kiệm nhiên liệu: Lốp có lực cản lăn thấp giúp tiết kiệm nhiên liệu.

Đối với việc lái xe chủ yếu trên đường bộ hoặc đường cao tốc, hãy tìm:

Khoảng cách phanh ở tốc độ cao: Để đảm bảo an toàn tối đa, hãy chọn loại lốp có khả năng phanh tối ưu trên cả đường khô và đường ướt.

Sự thoải mái: Đối với những chuyến đi dài, hãy chọn loại lốp mang lại sự thoải mái cả về độ rung và độ ồn.

Xử lý: Chọn loại lốp có độ bám và ổn định tuyệt vời.

Nếu bạn lái xe trên đường không trải nhựa:

Tìm kiếm loại lốp có khả năng bám đường địa hình và độ bền tối đa.

Các điều kiện sử dụng khác nhau yêu cầu các đặc tính lốp khác nhau.

Cách lái xe của bạn như thế nào?

Để đảm bảo rằng bạn thích thú khi lái xe, hãy tìm loại lốp phù hợp với cách bạn lái xe.

Nếu bạn thích một chuyến đi êm ái, thoải mái, hãy tìm loại lốp đặc biệt đề cập đến sự thoải mái, êm ái hoặc tiếng ồn trên đường thấp. Nói chung, lốp xe du lịch có xếp hạng tốc độ thấp hơn (xếp hạng S, T hoặc H trên thành bên) được tối ưu hóa để tạo sự thoải mái hơn thay vì tốc độ cao hơn – khuyến nghị không bao giờ đi dưới định mức tốc độ do nhà sản xuất xe của bạn chỉ định. Ngoài ra, hãy tránh những thiết kế gai lốp hung hăng – chúng có thể trông bắt mắt nhưng có thể tạo ra nhiều tiếng ồn trên đường.