Xe Hay Danh Gia Toyota Rush / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Tzlt.edu.vn

Đánh Giá Xe Toyota Rush

Giới thiệu Toyota Rush 2019

Toyota Rush là 1 trong 2 đại diện cho dòng xe mini SUV của Toyota Việt Nam (TMV) tại thị trường trong nước. Đây là mẫu xe được TMV nhập khẩu trực tiếp từ thị trường Indonesia – một trong những quốc gia có nền công nghiệp ô tô lớn mạnh trong khu vực Đông Nam Á. Toyota Rush 2019 sở hữu không gian nội thất rộng rãi; thoải mái với 07 người lớn cùng di chuyển. Kèm theo đó, TMV cũng trang bị cho xe rất nhiều các công nghệ an toàn cao cấp; vượt trội so với các đối thủ khác cùng phân khúc.

Tham gia phân khúc này, ngoài Toyota Rush còn có các đối thủ đồng hương Nhật Bản khác cũng đang có những đại diện như : Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga. Đây là 1 phân khúc khá mới tại Việt Nam trong thời gian gần đây. Nếu như trước kia bạn muốn sở hữu 1 chiếc xe 07 chỗ ngồi cho cả gia đình thì chắc hẳn không có nhiều sự lựa chọn ngoài các dòng xe SUV, CUV hay MPV. Tại thị trường Việt Nam, Toyota Rush 2019 hiện đang chỉ được cung cấp 1 phiên bản duy nhất là Toyota Rush S 1.5AT.

Ngoại thất & Nội thất

Đánh giá xe Toyota Rush – Ngoại thất

Toyota Rush 2019 sở hữu kích thước tổng thể bên ngoài (DxRxC) : 4435 x 1695 x 1705 (mm). Thoạt nghe qua thì có vẻ như bạn đang thấy kích thước tổng thể của xe khá nhỏ; và vấn đề đạt ra là liệu có thoải mái cho 07 người lớn cùng di chuyển hay không??? Thực sự vấn đề này cũng đã được rất nhiều khách hàng đặt ra cho đại lý xe Toyota Hải Phòng chúng tôi; và chỉ khi tới thực tế Showroom để xem xe & ngồi thử thì mọi khách hàng đều đã có câu trả lời cho chính mình.

Rush 2019 sở hữu khoảng sáng gầm xe lên tới 220 (mm), và đây không phải là 1 con số nhỏ. Bởi lẽ, ngay cả ở thị trường Việt Nam hiện đại; các mẫu xe SUV với khả năng vượt địa hình cao cấp cũng chỉ có khoảng sáng gầm xe tương tự hoặc chênh lệch chút ít cho với Toyota Rush. Điều này cho bạn khả năng di chuyển tốt hơn ở những cung đường không được đẹp cho lắm. Chiều dài cơ sở của xe Toyota Rush cũng phần nào nói lên được độ rộng rãi trong không gian nội thất; xe có chiều dài cơ sở đạt 2685 (mm); chiều rộng cơ sở (trước/sau) đạt 1445/1460 (mm).

Cụm đèn chiếu sáng trước & sau

1 mẫu xe nhỏ, với các trang bị cao cấp & tiên tiến nhất trên thị trường; đáp ứng tối đa những nhu cầu của khách hàng là mục tiêu của Rush khi tham gia thị trường Việt Nam. Nếu bạn để ý các chi tiết sẽ thấy được rằng hệ thống đèn trước & sau của Toyota Rush được trang bị toàn bằng LED. Đây là 1 công nghệ mới được áp dụng trên các mẫu xe hiện đại & cao cấp.

Cụm đèn chiếu sáng trước của xe bao gồm đèn chiếu gần & đèn chiếu xa đều sử dụng đèn LED làm hệ thống chiếu sáng. Công nghệ đèn LED mang lại ánh sáng mạnh mẽ hơn; khả năng chiếu sáng xa hơn rất nhiều so với các loại đèn Halogen truyền thống. Đồng thời khả năng đạt độ sáng cực đại & tuổi thọ đèn cũng bền hơn rất nhiều. Bạn sẽ không phải lo lắng mỗi khi đi xa mà hỏng đèn chiếu sáng giữa chuyến đi. Ngoài ra, Rush 2019 còn được trang bị thêm hệ thống điều khiển đèn tự động & hệ thống nhắc nhở đèn sáng.

Cụm đèn sau của Toyota Rush S 1.5AT cũng sử dụng công nghệ tương tự như đèn trước. Với công nghệ LED giúp cho khả năng sáng tạo của nhà thiết kế không bị giới hạn; có thể sáng tạo những mẫu đèn hậu của xe đẹp hơn, trau truốt & tỉ mỉ hơn; đồng thời vẫn đảm bảo được độ sáng để cảnh báo phanh cho các xe lưu thông phía sau. Đèn báo phanh thứ 3 trên cao là 1 trang bị giúp cho những lái xe phía sau ngồi trên cabin cao như các dòng xe tải hoặc container có thể dễ dàng quan sát được.

Cụm gương chiếu hậu & tiện ích bên ngoài

Cụm gương chiếu hậu trên xe Toyota Rush 2019 có chức năng điều chỉnh điện, gập điện & tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu với thân xe. Các tính năng tiện ích khác có thể kể tới như : Gạt mưa (trước/sau) sử dụng kiểu gián đoạn; chức năng sấy kính sau; ăng ten vây cá; tay nắm cửa bên ngoài cùng màu thân xe, có nút bấm…

Đánh giá xe Toyota Rush – Nội thất

Toyota Rush 2019 gây ấn tượng mạnh mẽ với khách hàng ngay từ những cái nhìn đầu tiên bởi không gian nội thất khá bắt mắt của mình. Toyota Rush 2019 sử dụng rất nhiều chất liệu nhựa trên xe; tuy nhiên không vì thế mà khách hàng mất đi cảm nhận về sự sang trọng trong thiết kế nội thất của xe. Các phần nhựa trên xe cho cảm giác rất đáng tiền; thậm chí vượt trội hơn so với cái giá niêm yết của xe.

Tay lái & cụm đồng hồ

Vô lăng của xe thiết kế với kiểu 3 chấu có kích cỡ lớn; được tích hợp thêm các phím điều khiển âm thanh & đàm thoại rảnh tay. Sử dụng chất liệu da bọc vô lăng cho cảm giác cầm nắm chắc tay hơn cho người lái; đường kính vô lăng thiết kế vừa phải phù hợp với thể trạng người Việt Nam & Đông Nam Á.

Ghế ngồi & điều hòa

Ghế ngồi là yếu tố được rất nhiều khách hàng quan tâm khi lựa chọn Toyota Rush là mẫu xe cho cả gia đình. Toyota Việt Nam sử dụng chất liệu nỉ cao cấp với các hoa văn khá bắt mắt để trang bị cho Toyota Rush. Hơi đáng tiếc khi xe không được trang bị loại ghế da; tuy nhiên, đây là 1 mẫu xe có giá sở hữu khá dễ chịu nên việc trang bị thêm ghế da bạn hoàn toàn có thể bổ sung thêm trong quá trình mua xe.

Hàng ghế thứ 2 của xe có khả năng trượt lên xuống theo chiều dọc thân xe tạo ra khoảng không gian thoải mái hơn cho các hành khách ngồi hàng ghế thứ 3. Hoặc bạn có thể đưa hàng ghế thứ 2 ở vị trí xa nhất để tạo ra chỗ ngồi thoải mái nhất khi di chuyển trên những cung đường dài. Việc bố trí sắp xếp các vị trí ghế hoàn toàn linh hoạt khiến tất cả hành khách dù ngồi ở vị trí nào cũng có được không gian thoải mái.

Hệ thống điều hòa trên xe là loại điều hòa tự động có công suất khá lớn; nhanh chóng đưa không khí mát mẻ tới mọi ngóc ngách trên xe. Ngay cả dưới thời tiết nắng nóng của mùa hè cũng không làm khó được hệ thống điều hòa trên Toyota Rush 2019.

Tiện ích

Hệ thống điều hòa tự động

Cửa gió sau

Hệ thống âm thanh

– Đầu đĩa DVD 7 Inch

– Cổng kết nối AUX

– Cổng kết nối USB

– Kết nối Bluetooth

– Kết nối Wifi

Hệ thống đàm thoại rảnh tay

Kết nối HDMI

Chìa khóa thông minh & khởi động nút bấm

Khóa cửa điện

Chức năng khóa cửa từ xa

Cửa sổ điều chỉnh điện 1 chạm chống kẹt

Động cơ & Vận hành

Khối động cơ được trang bị trên Toyota Rush 2019 là loại động cơ 2NR-VE; có dung tích xy lanh lên tới 1496 (cc) (1.5L). Động cơ này sản sinh công suất tối đa lên tới 102 mã lực tại vòng tua 6300 vòng/phút; mô men xoắn cực đại đạt 134Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút. Sử dụng công nghệ phun xăng điện tử cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu nhất. Xe được trang bị bình nhiên liệu (xăng) lên tới 45 lít.

Khác với các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga; Toyota Rush được trang bị hệ thống dẫn động cầu sau – tương tự như các mẫu xe SUV. Cùng với đó là hệ thống khung xe được xây dựng trên 1 khung cơ sở (body on frame) giúp thân xe có khả năng chịu tải tốt hơn.

Hệ thống an toàn

Bảng giá & Khuyến mãi

Toyota Rush 2019 là 1 trong những mẫu xe được rất nhiều khách hàng quan tâm; đánh giá xe Toyota Rush rất cao trong tầm giá & lựa chọn; chính vì vậy trong thời gian vừa qua có rất nhiều hiện tượng khách hàng mua xe phải mua thêm các gói phụ kiện với giá rất cao. Tuy nhiên, tại Toyota Nankai Hải Phòng là nơi mà bạn có thể mua xe Toyota Rush 2019 với mức giá niêm yết của hãng. Để thuận tiện cho khách hàng đang quan tâm mẫu xe Toyota Rush này; hãy truy cập ngay link phía dưới để cập nhật bảng giá xe Toyota Rush & khuyến mãi xe Toyota Rush 2019 mới nhất.

Hình ảnh & Thông số

Đánh giá xe Toyota Rush – Video

Giới thiệu & đánh giá nhanh Toyota Rush 2019 ngày ra mắt tại Việt Nam – kênh Youtube Xe Hay Đánh giá xe Toyota Rush chi tiết từ kênh Youtube Autodaily Đánh giá xe Toyota Rush 2019 từ kênh Youtube Xe Hay

Đánh giá tổng quan

Dù là 1 mẫu xe khá mới của Toyota Việt Nam; nhưng với thương hiệu Toyota & rất nhiều các trang bị an toàn trên xe khiến Toyota Rush 2019 được rất nhiều khách hàng đánh giá xe Toyota Rush 2019 rất cao. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm đại lý bán xe Toyota Rush tại Hải Phòng; Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình … hay các tỉnh thành khác; hoặc muốn nhận báo giá lăn bánh Toyota Rush tại nơi mình đang sinh sống… Hãy nhấc máy gọi ngay HOTLINE : 097.222.5682; Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn & hỗ trợ bạn tại mọi thời điểm.

Thông tin liên hệ

Toyota Hải Phòng – Đại lý xe Toyota tại Hải PhòngHotline : 097.222.5682 (24/7)Email : haiphongtoyota.com@gmail.com

Toyota Rush Và Mitsubishi Xpander

Vào khoảng nửa cuối năm 2018, sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander đã khiến phân khúc xe MPV 7 chỗ nóng hơn bao giờ hết. Mitsubishi Xpander 2018 là cái tên được khá nhiều khách hàng Việt trông đợi ngay từ khi xe chưa được bán tại Việt Nam bởi thiết kế hiện đại, táo bạo và mạnh mẽ so với phân khúc MPV, vốn bao gồm những chiếc xe đề cao công năng hơn là thiết kế.

Mitsubishi Xpander đã nhanh chân vươn lên trở thành mẫu xe bán chạy thứ nhì phân khúc MPV, sau ông hoàng Toyota Innova. Thiết kế hiện đại và bắt mắt giúp Xpander làm lu mờ Kia Rondo, Chevrolet Orlando hay Suzuki Ertiga, những mẫu xe đã được bán tại Việt Nam từ khá lâu. Tuy nhiên, Toyota cũng không chịu nhường miếng bánh béo bở này cho đối thủ cùng hương. Họ ngay lập tức trình làng bộ đội Avanza và Rush – cùng có 7 chỗ, cùng có giá bán hợp lý và những điểm mạnh đặc trưng của thương hiệu Toyota. Dù trên giấy tờ thì Toyota Avanza là đối thủ trực tiếp của Xpander nhưng trong mắt người tiêu dùng, Rush mới là dòng xe được đặt lên bàn cân.

Bài viết ngày hôm nay sẽ so sánh kỹ lưỡng Mitsubishi Xpander và Toyota Rush cả về thông số, trang bị lẫn trải nghiệm lái. Những thông số trực quan sẽ được chia sẻ trong khuôn khổ bài viết này để mang đến một lời kết luật công bằng nhất về 2 mẫu xe trên. Vậy, Xpander và Rush, “mèo nào cắn mỉu nào”?

Trước khi đi vào phần đánh giá chi tiết, rõ ràng bất kỳ ai đang có nhu cầu tìm hiểu về Mitsubishi Xpander và Toyota Rush đều đã biết rằng mẫu xe của Mitsubishi đang có lợi thế về giá. Cùng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, Toyota Rush và Mitsubishi Xpander đều được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu 0%. Tuy nhiên Toyota Rush S 1.5AT có giá bán nhỉnh hơn khá nhiều so với Mitsubishi Xpander AT. Và đây sẽ rào cản với mẫu xe của Toyota khi các trang bị trên Mitsubishi Xpander vẫn đáp ứng tương đối tốt nhu cầu của khách hàng đang tìm kiếm 1 chiếc xe gia đình 7 chỗ.

Cụ thể, giá niêm yết của Mitsubishi Xpander là 620 triệu đồng cho bản AT cao cấp nhất, trong khi Toyota Rush S 1.5AT có giá niêm yết 668 triệu đồng. Như vậy, khoảng cách giá đã lên tới 48 triệu đồng. Tuy nhiên, rất nhiều khách hàng phàn nàn rằng để có thể nhận được xe sớm, họ phải chấp nhận mua xe kèm phụ kiện, và số tiền họ phải bỏ ra cho những món phụ kiện đó rơi vào khoảng 50 cho đến 100 triệu đồng. Có thể thấy, nếu so sánh về giá thì rõ ràng Mitsubishi Xpander vượt trội hơn hẳn so với đối thủ đồng hương. Mitsubishi Xpander 1 – 0 Toyota Rush.

Mỗi người có những cảm nhận khác nhau về cái đẹp, nhưng có những thiết kế được nhiều người đánh giá cao hơn. Trong trường hợp này, Mitsubisi Xpander có thiết kế nổi bật hơn trong mắt tôi. Nếu đi đường và vô tình bắt gặp Xpander trên phố, nhiều khả năng bạn sẽ không tin chiếc xe này có giá bán chỉ từ 550 triệu đồng. Ngôn ngữ Dynamic Shield thể hiện rõ ràng trên “bộ mặt” của Mitsubishi Xpander.

Ngoại thất

Những nét đặc trưng của Dynamic Shield bao gồm hai cụm đèn định vị ban ngày sắc sảo được nối liền với nhau bởi những thanh ngang to bản; mặt ca-lăng màu đen thu hẹp lại ở phần giữa và tiếp tục “nở” ra về phía dưới cản trước; các thanh nẹp mạ chrome chạy viền dưới các đèn pha và bao quanh mặt ca-lăng xe tạo thành hình ảnh chữ X. Một điểm nhấn khác là kiểu thiết kế đèn định vị đặt lên cao, kiểu “mắt hí”, trong khi đèn pha được đẩy xuống thấp.

Nhìn sang chiếc Toyota Xpander, Toyota Rush S nhỉnh hơn về hệ thống chiếu sáng vì mẫu xe này được trang bị đèn pha LED tự động bật, trong khi Xpander chỉ có đèn halogen.

Dù có thiết kế cá tính hơn nhưng Xpander chỉ có đèn pha halogen.

Nhìn sang phần thân xe, Mitsubishi Xpander tiếp tục là mẫu xe có ngoại hình bảnh bao, hiện đại hơn. Nhìn ngang thân xe, ta sẽ thấy những đường nét rất hiện đại và phá cách. Đó là khung kính tương đối lớn với cột D được sơn đen ở giữa, giúp tạo ra ấn tượng như nóc xe treo lơ lửng giữa không trung.

Chi tiết tạo điểm nhấn ở thân xe là một đường rãnh bắt đầu từ dưới gương và chạy dọc thân xe, “xuyên” qua tay nắm cửa và kết thúc ở cụm đèn hậu. Đây là chi tiết mang lại sự tươi mới và chất khác biệt cho Xpander. Chi tiết này kết hợp với đường gờ ở phần dưới thân xe tạo nên một vòng lặp hoàn hảo. Chưa hết, vòm bánh xe đậm nét và các la-zăng 16 inch có thiết kế ấn tượng càng khiến Xpander toát lên vẻ hiện đại. Một điểm cộng khác là gương chiếu hậu được đặt trên cửa chứ không phải gắn liền cột A. Kiểu đặt gương như thế này sẽ giúp hạn chế điểm mù cho người lái.

Nhìn sang chiếc Toyota Rush, ta vẫn thấy những đường nét thiết kế tương đối mạnh mẽ và cảm xúc, tuy không ấn tượng như chiếc Xpander. Ta có 1 đường lõm chạy từ vòm bánh xe trước, vuốt lên cụm đèn sau. Phần thân dưới được ốp nhựa đen – kiểu thiết kế đặc trưng của xe SUV/CUV, giúp mang lại ấn tượng thị giác rằng xe cao ráo, hầm hố hơn thực tế. Cá nhân tôi thích kiểu la-zăng hình cánh quạt của Toyota Rush hơn, nó lớn hơn (17 inch so với 16 inch) và có thiết kế bắt mắt hơn, dù kiểu la-zăng của Xpander che khuyết điểm phanh sau tang trống tốt hơn. Một điểm gỡ gạc cho Rush là nước sơn của mẫu xe này cao cấp hơn với 1 lớp nhũ óng ánh, trong khi sơn Xpander không có nhũ.

Phần cửa sổ cho hàng ghế thứ 3 của Toyota Rush không sắc sảo như Xpander nhưng bù lại, nó mang lại tầm nhìn thoáng đãng hơn cho người ngồi sau.

Tuy nhiên, gương gắn ở thành cửa khiến tầm nhìn người lái trên chiếc Xpander tốt hơn, hạn chế điểm mù ở góc chữ A.

Cả 2 xe đều có phanh sau dạng tang trống, 1 quyết định cắt giảm chi phí có lẽ là chấp nhận được với giá bán dưới 700tr của 2 chiếc xe. Một khác biệt nho nhỏ nữa: Xpander có lốp Bridgestone Ecopia EP150 có chỉ số độ bền vân (treadwear) lên tới 380, vượt trội so với lốp Dunlop Enesave EC300+ với độ bền chỉ 240. Tất nhiên, lốp cứng hơn, bền hơn sẽ có khả năng bị ồn hơn. Chúng ta sẽ kiểm chứng điều đó trong phần trải nghiệm bên dưới.

Về phần đuôi xe, Mitsubishi Xpander vẫn mang thiết kế hình chữ X giống như đầu xe, tạo ra sự liền mạch mà thường chỉ những chiếc xe sang mới có. Tuy nhiên, nếu bóc tách từng thành phần ra so sánh với Toyota Rush thì Xpander lại kém hơn: đèn phanh của Xpander dạng halogen (chỉ có đèn định vị dạng LED), trong khi cả đèn phanh và đèn định vị của Rush đều là LED. Xpander cũng chỉ có camera lùi, trong khi Rush có cả camera lùi và 2 cảm biến lùi.

Đèn phanh của Xpander vẫn là bóng halogen, trong khi đèn phanh của Rush là LED.

Toyota Rush cũng có 2 cảm biến lùi.

Mitsubishi Xpander có kích thước tổng thể (dài x rộng x cao, mm) lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.695 mm, chiều dài cơ sở 2.775 mm, trọng lượng khô 1.240 kg. Những thông số này của Toyota Rush lần lượt là 4.435 x 1.695 x 1.705, chiều dài cơ sở 2.685 mm, trọng lượng khô 1.290 kg. Có thể thấy, Mitsubishi Xpander không chỉ đẹp hơn mà còn rộng rãi hơn khi Xpander dài hơn 40mm nhưng trục cơ sở dài hơn tới 90mm, rộng ngang hơn 65mm so với Rush. Chiếc Toyota có khoảng sáng gầm xe trội hơn 15 mm (220 mm so với 205 mm) nhưng Xpander lại nhẹ hơn tới 50 kg. Nhìn chung, dù Toyota Rush có nhỉnh hơn về trang bị (đèn pha LED tự động, đèn hậu LED, cảm biến lùi) nhưng đối với tôi, Mitsubishi Xpander vẫn là chiếc xe có ngoại hình nổi trội hơn. Mitsubishi Xpander 2 – 0 Toyota Rush.

Đối với một chiếc xe gia đình thì không gian nội thất là tiêu chí quan trọng nhất. Tại sao lại mua xe 7 chỗ trong khi 7 người không thể ngồi thoải mái trong xem, đúng không? Không gian nội thất là thứ khiến Toyota Innova độc bá trong một thời gian dài, và bây giờ chúng ta sẽ xem 2 mẫu xe nhỏ hơn là Xpander và Rush thể hiện như thế nào.

Đôi khi những con số khô khan không thể hiện được hết trải nghiệm thực tế. Vì vậy, nhóm trải nghiệm đã bố trí 3 người ngồi ở 3 hàng ghế để trực tiếp trải nghiệm độ rộng rãi của 3 hàng ghế. Tôi cao 1m7 và 2 người trải nghiệm khác cao 1m8. Kết quả là chiếc Xpander cho trải nghiệm thoải mái hơn ở cả 3 hàng ghế!

Ở ghế lái, tôi có 1 chiếc ghế rất rộng rãi và thoải mái trên Xpander, trong khi ghế lái của Rush có mặt ghế hẹp hơn nhiều. Điều đó kết hợp với việc vô lăng Rush chỉ gật gù, không thò thụt nên tôi gần như không thể tìm được 1 tư thế lái tối ưu nhất. Trái lại, chiếc ghế êm ái của Xpander với vô lăng chỉnh cơ 4 hướng khiến việc làm quen với chiếc xe chẳng mất quá nhiều thời gian.

Ở hàng ghế thứ 3, người trải nghiệm cũng không phải ngồi kiểu bó gối trên chiếc Xpander, với khoảng đặt chân và khoảng trống trên đầu thoải mái hơn Toyota Rush. Hơn nữa, đệm mút ở hàng ghế thứ 3 trên Xpander cũng dày dặn hơn Toyota Rush nên ngồi êm hơn. Một ưu điểm nữa là hàng ghế thứ 3 của Xpander gập phẳng xuống sàn, trong khi ghế Toyota Rush lật ngửa lên. Cá nhân tôi vẫn thích kiểu gập phẳng xuống sàn hơn nhiều gập ngửa.

Vậy còn về chất lượng vật liệu nội thất thì sao? Cả 2 chiếc xe đều thuộc phân khúc giá rẻ nên không khó hiểu khi nhựa cứng tràn ngập khắp nơi. Dù vậy, Xpander vẫn nhỉnh hơn 1 chút với các chi tiết trang trí giả gỗ. Thêm nữa, nỉ bọc ghế là loại màu sáng, giúp tạo không gian thoáng đãng bên trong xe, dù nỉ đen như Rush sẽ đỡ bám bẩn hơn.

Nội thất

Chúng ta hãy đi vào những chi tiết nhỏ hơn. Vô lăng của Xpander cho cảm giác cầm nắm vừa tay hơn và có thiết kế hiện đại hơn vô lăng Rush. Thêm nữa, trên vô lăng Xpander có nút ga tự động (Cruise Control), trang bị rất hữu ích nếu bạn thường xuyên đi đường trường. Tôi khá thất vọng khi chiếc xe đắt hơn là Toyota Rush lại không có trang bị này, dù bạn có thể độ thêm nếu muốn. Tôi cũng thấy cụm đồng hồ của Xpander đẹp hơn với cụm đồng hồ hiện đại hơn và màn hình LCD ở giữa lớn hơn, hiển thị nhiều thông tin hơn.

Toyota Rush “gỡ gạc” với chiếc màn hình trung tâm đẹp hơn, tốt hơn. Màn hình của Rush không chỉ lớn hơn (7 inch so với 6.2 inch) mà còn sáng hơn, rõ nét hơn, chạy giao diện đẹp hơn và nhất là phản ứng nhanh nhạy hơn. Tôi không hề thích kiểu màn hình chậm chạp và có chất lượng hiển thị kém như Mitsubishi Xpander. Chưa hết, Toyota Rush có dàn âm thanh 8 loa, trong khi Xpander chỉ có 6 loa. Bên cạnh đó, Toyota Rush cũng được trang bị điều hòa tự động với màn hình hiển thị nhiệt độ, trong khi điều hòa Xpander chỉ có những nấc gió và nhiệt độ cố định. Tuy nhiên, dàn cửa gió phía sau của Xpander lại “xịn” hơn với 4 cửa gió riêng biệt cho 2 hàng ghế, trong khi Rush chỉ có 3 cửa gió.

Toyota Rush có tới 3 hộc để cốc trung tâm, nhiều hơn 1 chiếc so với Mitsubishi Xpander. Tuy nhiên, 2 hộc để cốc của Xpander lại to và sâu hơn nên sẽ hữu dụng hơn. Quan trọng hơn, Mitsubishi Xpander có bệ tỳ tay trung tâm và Rush không có. Nếu ai thường xuyên lái xe đường trường thì sẽ hiểu bệ tỳ tay thiết yếu như thế nào.

Với mức giá cao hơn 48 triệu đồng, Toyota Rush nổi trội hơn Xpander với hệ thống kiểm soát lực kéo, 6 túi khí, Hỗ trợ đổ đèo và cảm biến lùi phía sau. Mẫu xe của Mitsubishi không có kiểm soát lực kéo, cảm biến lùi và nhất là chỉ được trang bị 2 túi khí. Đó là những điểm khác biệt duy nhất, trong khi những thiết bị an toàn cơ bản như ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử ESP, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc đều được trang bị cho cả 2 mẫu xe. Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều có những ưu thế nhất định khi so sánh nội thất và khi nói về trang bị an toàn, Toyota Rush lại trội hơn. Vì vậy, trong mục trải nghiệm này, tôi sẽ dành 1 điểm cho Xpander và 2 điểm cho Rush. Mitsubishi Xpander 3 – 2 Toyota Rush.

Mitsubishi Xpander 2019 sử dụng động cơ MIVEC 1.5L, 4 xy-lanh, DOHC, cho công suất cực đại 104 mã lực ở 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Trong khi đó, Toyota Rush được trang bị động cơ 2NR-VE 4 xy-lanh, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 102 mã lực tại 6.300 vòng/phút và lực mô-men xoắn cực đại 134 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu sau.

Những thông số trên có sự khác biệt không lớn, nhưng có thể thấy rằng Rush (104 mã lực tại 6.000 vòng/phút so với 102 mã lực tại 6.300 vòng/phút. Đáng kể hơn, cỗ máy 1.5L của Xpander sản sinh nhiều hơn 7 Nm ở vòng tua sớm hơn 200 vòng/phút. Tất nhiên, những sự khác biệt này không đủ lớn để có thể cảm nhận trực tiếp.

Thứ có thể đo đạc cụ thể là độ êm ái của 2 khối động cơ này. Nổ máy và tắt điều hòa, chúng tôi đo được độ ồn trung bình của Xpander khi nổ cầm chừng là 55.9 dBA, còn Rush là 62.2 dBA. Như vậy, động cơ chiếc Xpander êm ái hơn về mặt tiếng ồn. Chạm tay vào nắp capô, khối động cơ của Xpander cũng tạo ra ít rung động hơn so với động cơ Rush. Tuy nhiên, động cơ Rush cũng “gỡ điểm” bằng việc được trang bị hệ thống biến thiên thời điểm mở (Variable Valve Timing) ở cả trục cam nạp và cam xả, trong khi động cơ Xpander chỉ có biến thiên van nạp.

Tuy nhiên, ngay sau khi ngồi vào vị trí lái, bạn sẽ lập tức nhận ra đâu là chiếc xe tốt hơn. Chưa cần phải mạnh chân ga, chỉ cần chạy tà tà ở vận tốc 40 km/h ta cũng thấy khả năng cách âm của chiếc Xpander vượt trội hơn hẳn. Chưa hết, hộp số của Xpander cũng thông minh hơn và có các bước số được cân chỉnh tốt hơn. Cụ thể, khi vừa đề pa, tôi có cảm giác chiếc Xpander tăng tốc mượt mà và chuyển số êm ái hơn, trong khi chiếc Rush phải gầm gào một lúc thì mới chịu chuyển số.

Tôi đo được độ ồn ở 50 km/h với chiếc Rush phải cần tua vòng lên tới 3.000 vòng/phút và ở 120 km/h, kim đồng hồ chạm mức 3.500 vòng/phút. Giải pháp duy nhất để lấn át tiếng ồn trong khoang cabin là mở nhạc thật to.

Về độ êm ái và ổn định, trên lý thuyết, Toyota Rush phải lấn át Xpander với hệ dẫn động cầu sau và hệ thống treo sau đa điểm phụ thuộc (Mitsubishi Xpander dẫn động cầu trước và có treo sau dạng thanh xoắn). Tuy nhiên, tôi không thấy quá nhiều sự khác biệt giữa 2 chiếc xe.

Dù đều có bán kính quay đầu theo công bố là 5,2 mét nhưng trên thực tế Mitsubishi Xpander vẫn linh hoạt hơn 1 chút.

Khi vào cua, cả 2 đều bồng bềnh dù Rush kiểm soát dao dộng ngang tốt hơn 1 chút với thanh cân bằng khá lớn ở phía sau. Khi cố tình qua gờ giảm tốc với tốc độ cao, cả hai chiếc xe đều chịu hiện tượng nảy đuôi, chiếc Rush tiếp tục lấy lại cân bằng tốt hơn một chút. Tuy nhiên, tốt hơn một chút là chưa đủ đề bù đắp cho khả năng cách âm kém hơn, không gian nội thất chật chội hơn. Mitsubishi Xpander 4 – 2 Toyota Rush.

Rõ ràng là Mitsubishi Xpander và Toyota Rush vẫn đang là 2 mẫu MPV hot nhất phân khúc nhờ những ưu điểm về mặt thương hiệu và trải nghiệm khi so với phần còn lại. Toyota Rush có sức mạnh thương hiệu, thiết kế cao ráo và rất nhiều trang bị an toàn. Dù người tiêu dùng đang chịu tình trạng “bia kèm lạc” khi chọn mua Rush nhưng không thể phủ nhận rằng đây tiếp tục là một mẫu xe thành công nữa của Toyota, bên cạnh những cái tên đã quá quen thuộc như Vios, Innova, Fortuner, Wigo.

Tuy nhiên, nếu bạn đang tìm kiếm chiếc MPV mang lại nhiều giá trị nhất cho từng đồng tiền bạn bỏ ra thì Mitsubishi Xpander là lựa chọn phù hợp hơn. So với đối thủ Toyota Rush, Xpander rẻ hơn, thiết kế hiện đại hơn, nội thất rộng rãi hơn và có khả năng cách âm vượt trội. Do đó, kẻ thắng cuộc trong bài so sánh ngày hôm nay là Mitsubishi Xpander. Một chiến thắng hoàn toàn xứng đáng!

Trải nghiệm thực tế Kết luận

Đánh Giá Toyota Rush 2022, Xe 7 Chỗ Giá Rẻ Của Toyota. Giá #1

Đánh giá xe 7 chỗ Toyota Rush 2021 ✅ Giá xe Toyota Rush lăn bánh khuyến mãi #1 ✅ Đặt xe Rush S 1.5AT ✅ Tư vấn mua xe Toyota trả góp. Thông số Kỹ thuật.

Vừa mới ra mắt (25/9), Toyota Rush thế hệ mới, nằm trong phân khúc dưới xe Toyota Fortuner 2021, ngay lập tức được nhiều khách hàng trong nước quan tâm bởi vẻ ngoài cực kỳ độc đáo và thu hút.

Toyota Rush thế hệ mới là mẫu SUV cỡ nhỏ 7 chỗ phù hợp cho những chuyến đi trong nội đô với thiết kế cá tính mà không kém phần nhỏ gọn, linh hoạt.

Xe Toyota Rush giá bao nhiêu?

Giá xe Toyota Rush S 1.5AT niêm yết : 668 triệu VNĐ

Giá xe Rush lăn bánh tại Hà Nội tạm tính: 770 triệu VNĐ / Giá xe Rush lăn bánh tại TPHCM tạm tính: 748 triệu VNĐ / Giá xe Rush lăn bánh tại các tỉnh tạm tính: 738 triệu VNĐ

Ghi chú: Giá xe Rush lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mại. Hỗ trợ mua xe Toyota Rush trả góp lãi suất thấp, vay tới 7 năm thủ tục mua xe Rush trả góp đơn giản nhanh chóng.

Màu xe Toyota Rush

Xe Toyota Rush có tất cả 6 màu: Trắng, Bạc, màu Đồng, Đen, Đỏ và Đỏ vang. Vui lòng liên hệ hệ thống đại lý của chúng tôi để xem màu xe Rush thực tế tại showroom.

Một phiên bản: Toyota Rush S 1.5AT

Xuất xứ: Nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia (Không phải Thái lan như nhiều trang đưa tin)

Kích thước tổng thể (DxRxC): 4435 x 1695 x 1705 mm

Khoảng sáng gầm xe: 220 mm

Loại động cơ: xăng 1.5L, 2NR-VE, 4 xy lanh thẳng hàng

Công suất: 102 mã lực

Mô men xoắn cực đại: 134 Nm

Hộp số: tự động 4 cấp

Trợ lực lái: điện

Kích thước lốp: 215/60R17

Hệ thống phanh (Trước/ sau): đĩa/tang trống

Hệ thống thông tin giải trí: màn hình 7 inch, đầu DVD, kết nối USB, Bluetooth, AUX, Wifi, HDMI, hệ thống đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 8 loa

Hệ thống điều hoà: tự động

An ninh: hệ thống báo động và mã hóa động cơ

An toàn: 6 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, khung xe GOA.

Thông số kỹ thuật Toyota Rush có thể thay đổi mà không báo trước. Vui lòng liên hệ để được tư vấn tốt nhất.

Đánh giá Toyota Rush 2021

Sở hữu một thiết kế ngoại thất trẻ trung, mạnh mẽ, đầy cuốn hút cùng với tiện nghi nội thất hiện đại, mang đến những trải nghiệm sang trọng cho hành khách là những điểm đầy hứa hẹn trên Toyota Rush 2021.

Ngoại thất xe Toyota Rush 2021

Nếu đề cập đến điểm nổi bật nhất của Toyota Rush 2021 thì phải nhắc đến thiết kế ngoại thất vô cùng ấn tượng của mẫu xe này. Sở hữu kích thước tổng thể 4435 x 1695 x 1705 mm, với những đường nét sắc nét, cá tính, toát lên sự tự tin, khỏe khoắn của một chiếc SUV điển hình.

Nội thất xe Toyota Rush 2021

Sở hữu chiều dài cơ sở 2695 mm, Toyota Rush 2021 ngắn hơn so với một chiếc SUV tiêu chuẩn, nhưng lối bố trí khoa học, tối giản giúp cho mẫu xe này vẫn duy trì được một trải nghiệm rộng rãi cho hành khách. Táp lô đối xứng với lối phối màu đen trắng hài hòa, trẻ trung cùng cụm điều khiển trung tâm dạng thác đổ mang đến cảm giác bề thế. Một số chi tiết sang trọng đáng chú ý là tay nắm cửa trong được mạ crom, giúp nâng tầm trải nghiệm cho xe.

Tiện nghi

Xe 7 chỗ giá rẻ Toyota Rush S 1.5AT sở hữu mức tiện nghi được đánh giá rất cao, ấn tượng với hệ thống điều hoà tự động hiện đại, có cửa gió cho hàng ghế sau giúp khoang cabin luôn thoáng mát, dễ chịu, đảm bảo một hành trình trải nghiệm tuyệt vời cho hành khách.

Toyota Rush S 1.5AT 2021 tự tin vượt mọi địa hình với khoảng sáng gầm xe lên đến 220 mm, nổi bật nhất trong phân khúc và mang đến sự tự tin cho chủ nhân khi cầm lái trong những điều kiện mặt đường khác nhau. Bán kính quay vòng tối thiểu 5.2 m cũng là một lợi thế giúp cho Toyota Rush di chuyển linh hoạt trong nội đô.

Hệ thống an toàn của xe

Là một chiếc SUV 7 chỗ cỡ nhỏ, Rush cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống an toàn tương tự như các đối thủ cùng phân khúc, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi động ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp cũng như camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau giúp việc lùi, ra vào bãi đỗ dễ dàng.

Xe Toyota Rush cũng được Toyota trang bị đầy đủ các hệ thống an ninh đang rất phổ biến hiện nay, bao gồm hệ thống báo động và mã hoá khoá động cơ, giúp người lái an tâm hơn khi rời xe. Một số tính hiện đại khác phải kể đến là chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, khoá cửa điện và khoá cửa từ xa, mang đến sự tiện dụng đáng kể cho người dùng trong quá trình sử dụng.

Toyota Rush 2021 được Toyota Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia với chỉ một phiên bản duy nhất Rush S 1.5AT hộp số tự động 4 cấp. Mẫu xe này đang dần chiếm được cảm tình của khách hàng Việt Nam như những đàn anh Vios, Innova, Fortuner đã làm được. Rush hứa hẹn sẽ là mẫu xe chủ lực của Toyota trong năm nay.

Để nhận báo giá khuyến mãi tốt nhất của mẫu xe này Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi Qua Hotline:

Đánh Giá Toyota Wigo 2022, Xe Nhỏ Chạy Dịch Vụ Hay Gia Đình Đều Được

Đánh giá xe Toyota Wigo 2021.Hình ảnh nội ngoại thất, màu xe. Thông số kỹ thuật Wigo 2021. Giá xe Toyota Wigo lăn bánh khuyến mãi #1. Tư vấn mua xe trả góp.

Tại thị trường Việt Nam, phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A giá rẻ là sự lựa chọn lý tưởng cho những khách hàng có nguồn ngân sách hạn hẹp, đề cao sự tiện dụng và chi phí sử dụng không quá cao.

Nắm “trong tay” thị phần lấn nhất hiện tại chính là Hyundai i10 và Kia Morning vốn đã có mặt rất lâu và tạo dựng được uy tín vững mạnh.

Giá xe Toyota Wigo 2021 lăn bánh & Khuyến mãi

Ghi chú: Giá xe Wigo lăn bánh tạm tính tham khảo chưa trừ đi khuyến mại trong tháng.

Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2021

Phiên bản Toyota Wigo 1.2 G MT

Với giá bán dễ chịu cùng sức mạnh thương hiệu Toyota vững mạnh, phiên bản Wigo MT đang được rất nhiều khách hàng lựa chọn để chạy dịch vụ.

Phiên bản này được trang bị những tính năng tiêu chuẩn như: đèn pha Halogen, đèn hậu LED, ghế bọc nỉ, điều hoà chỉnh cơ, đầu CD, kết nối USB, Bluetooth, AUX, dàn âm thanh 4 loa.

Toyota Wigo MT được trang bị hộp số sàn 5 cấp, do đó quá trình sang số có thể xảy ra tình trạng giật cục, không được mượt mà. Bù lại, phiên bản này rất tiết kiệm xăng với mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp, trong đô thị, ngoài đô thị lần lượt là 5.16L/100km, 6.8L/100km, 4.21L/100km.

Phiên bản Toyota Wigo 1.2 G AT

có giá bán cao hơn bản số sàn 60 triệu đồng, bản Wigo 4AT được cải thiện đáng kể về hệ thống thông tin giải trí và khả năng vận hành.

Cụ thể, Wigo 4AT được bổ sung thêm các tính năng giải trí như: màn hình cảm ứng 7 inch, đàm thoại rảnh tay, kết nối Wifi, HDMI.

Về khả năng vận hành, Wigo 4AT được trang bị hộp số tự động 4 cấp. Do đó, cảm giác lái trên Wigo 4AT sẽ mang lại thích thú nhờ quá trình sang số nhanh và mượt mà. Do đó, phiên bản này được nhất nhiều gia đình chọn lựa khi mới bắt đầu mua xe.

Ngoại thất xe Toyota Wigo 2021

Ở phần đầu xe, Wigo 2021 toát lên vẻ khoẻ khoắn với mặt ca lăng cỡ lớn dạng hình thang sơn đen toàn bộ.

Nội thất xe Toyota Wigo 2021

Bước vào bên trong, yếu tố đầu tiên khách hàng có thể cảm nhận được chính là sự rộng rãi nhờ Wigo 2021 có chiều dài cơ sở 2455 mm.

Trong khi hai đối thủ Hàn là Kia Morning 2021 và xe VinFast Fadil 2021 có cùng trục cơ sở đạt 2385 mm. Có thể thấy, những mẫu xe của Toyota luôn chiếm ưu thế về không gian nội thất rộng rãi.

Đặc biệt là khu vực táp lô rất thực dụng và có vẻ lỗi thời với các núm xoay điều chỉnh điều hoà. Toàn bộ bề mặt đều là ốp nhựa với tone màu khá cũ kỹ. Đáng nói nhất là khu vực cần số trông khá giống xe khách.

Vô lăng của Wigo 2021 không có gì đặc biệt với thiết kế 3 chấu bọc Urethane, đi kèm là các phím bấm tiện lợi.

Bên cạnh đó, các tựa đầu của Wigo 2021 có thiết kế dạng liền dẫn đến hiện tượng mỏi cổ khi đi xe. Ghế lái và ghế phụ trên xe có thể chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế sau có thể gập giúp mở rộng không gian chứa hàng.

Tiện nghi

Hệ thống thông tin giải trí trên xe 5 chỗ Toyota gồm có: đầu CD/DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, đàm thoại rảnh tay, kết nối Wifi, USB, Bluetooth, AUX, HDMI, dàn âm thanh 4 loa.

Vận hành

Nếu khách hàng mua xe Ô tô với mục đích chạy dịch vụ, hộp số số sàn 5 cấp sẽ là lựa chọn đáng cân nhắc bởi khả năng tiết kiệm xăng cao. Còn những khách hàng muốn trải nghiệm sự mượt mà, dễ dàng điều khiển thì hộp số tự động 4 cấp sẽ phù hợp hơn.

Bên cạnh đó, Wigo 2021 còn được tích hợp hệ thống phanh trước/sau đĩa tản nhiệt/tang trống. Nhờ sử dụng tay lái trợ lực điện, cảm giác đánh lái trên Wigo 2021 trở nên rất nhẹ nhàng và linh hoạt.

Với khoảng gầm cao 160 mm, Wigo 2021 có thể “leo lề” khá dễ dàng. Toyota Wigo 2021 có mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp, trong đô thị, ngoài đô thị lần lượt là 5.16-5.3L/100km, 6.8-6.87L/100km, 4.21-4.36L/100km.

An toàn

Bên cạnh đó, tính an ninh cũng được đề cao với hệ thống báo động và mã hóa khóa động cơ.

Đánh giá người dùng

Mr Vân (vnexpress.net): “Tôi thấy nhiều người chê Wigo, nhưng hôm qua vừa đi grap xe Wigo số sàn mới chạy 2 vạn, thì thấy ngồi trong khá êm, không ồn và cọc cạnh như Kia Morning, Hyundai Grand i10″( https://vnexpress.net/oto-xe-may/danh-gia-toyota-wigo-3919758.html)

nguyenkhacdung1948 (vnexpress.net): “Chọn wigo là đúng lúc này đấy bạn, giá cả cũng hợp lý,xe chạy rất bốc,mình đang chạy wigo số sàn thấy rất ưng ý,xe mình đi đc gần 12000km. ông bạn mình mua wigo số tự động rất ưng ý,bạn mình nhà có yaris,vios, transin 16 chỗ nhưng vẫn thích lái wigo hơn, xe chạy ít tốn xăng. ” ( https://vnexpress.net/oto-xe-may/danh-gia-toyota-wigo-3919758.html)

Kết luận

Vì thế, Toyota Wigo 2021 hoàn toàn có thể đáp ứng tốt cả 2 nhu cầu chạy dịch vụ và phục vụ cho gia đình.