Tư Vấn Quản Lý Dự Án Là Gì / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Tzlt.edu.vn

Stakeholders Trong Quản Lý Dự Án Là Gì?

Một dự án được đánh giá là thành công khi tất cả các Stakeholders cảm thấy hài lòng?

Khách hàng và người sử dụng (Customers and users) sẽ phê duyệt các giao phẩm của dự án.

Người bán (Sellers) sẽ cung cấp các thành phần, sản phẩm hoặc dịch vụ cho dự án theo hợp đồng.

Các đối tác kinh doanh (Business partners) sẽ có mối quan hệ và vai trò kinh doanh đặc biệt với dự án chẳng hạn như thực hiện cài đặt, đào tạo hoặc hỗ trợ.

Các nhà quản lý chức năng/giám đốc phòng ban (Functional managers) quản lý các bộ phận tổ chức như nhân sự, tài chính, mua sắm, hoặc kế toán và những người hỗ trợ các hoạt động của dự án.

Sự thành công dự án gắn liền với sự hài lòng của Stakeholders nên việc giữ cho Stakeholders hài lòng là việc rất quan trọng với người giám đốc dự án ( Project Manager) trong mọi thể loại dự án.

Stakeholders trong dự án phần mềm

Tham dự đánh giá và chấp nhận các giao phẩm được trình bày.

Là một chủ sở hữu rủi ro.

Tham gia đánh giá phase gate review

Được tham gia trong việc quản trị.

Xác định các vấn đề, sự cố.

Thu thập bài học kinh nghiệm.

Cung cấp đánh giá chuyên gia.

cần sớm ngồi lại với nhau bàn bạc trước những quyết định quan trọng

Trong môi trường dự án Agile trong dự án phần mềm, vai trò chủ sở hữu dự án được phụ trách bởi một người nào đó từ doanh nghiệp và chịu trách nhiệm làm việc với nhóm Agile để ưu tiên các tính năng và chức năng. Có vai trò như sau:

Stakeholder Engagement Assessment Matrix là gì?

Unaware (Không biết): Không biết về dự án và các tác động tiềm ẩn

Resistant (Kháng cự): Nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn; và chống lại sự thay đổi

Neutral (Trung lập): Nhận thức về dự án; nhưng không kháng cự cũng như không hỗ trợ

Supportive (Hỗ trợ): Nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn; và hỗ trợ sự thay đổi

Leading (Dẫn đầu): Nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn; và tích cực tham gia vào việc đảm bảo dự án thành công

Pms Là Gì? Top 5 Phần Mềm Quản Lý Dự Án Pms Tốt Nhất

Phần mềm quản lý dự án PMS là một cánh tay đắc lực hỗ trợ công việc của các nhà thầu, đơn vị quản lý dự án xây dựng của mình. Vậy bạn đã biết phần mềm PMS là gì? Nên sử dụng phần mềm nào?

PMS là gì?

Theo công ty Mona Software, Phần mềm quản lý dự án PMS (Project Management System) là công cụ hỗ trợ quản lý các dự án hiệu quả hơn. Đây là nguồn lực tuyệt vời cho tất cả các công việc diễn ra trong quá trình thi công một dự án nào đó.

Phần mềm hỗ trợ nhà quản lý quản lý toàn diện chất lượng công việc, tính toán chi phí, nguyên vật liệu, nhân lực, thời gian thi công – hoàn thiện, thậm chí là cả những rủi ro và phát sinh có thể xuất hiện. Từ những dữ liệu đó, nhà quản lý bao quát, quản lý và kiểm soát các hoạt động của dự án một cách toàn diện.

Các đặc trưng cơ bản của một phần mềm PMS

Phần mềm PMS cung cấp những tính năng ưu việt, hỗ trợ hoạt động thực hiện dự án nhịp nhàng và đạt được hiệu quả cao nhất. Một số đặc trưng tính năng tiêu biểu của phần mềm đem tới như:

Tính năng cơ bản nhất của phần mềm quản lý dự án đó chính là khả năng lưu trữ thông tin. Tất cả các dữ liệu văn bản, thông tin quan trọng cần cho dự án đều được lưu trữ và sắp xếp khoa học. Điều này giúp người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, kiếm tìm và xem dữ liệu bất kỳ lúc nào. Nhờ vào sự thích ứng tốt với đa dạng các thiết bị và nền tảng khác nhau.

Kế hoạch cụ thể là hoạt động không thể thiếu đối với các dự án nếu muốn chúng hiệu quả và thành công. Nhờ có tính năng này, người dùng có thể lên thời gian biểu và công việc thực hiện theo các giai đoạn cụ thể từng ngày, từng tuần, tháng hoặc năm.

Một kế hoạch càng chi tiết và hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý dễ dàng theo sát tiến độ công việc. Đồng thời, nhà quản lý cũng dễ phát hiện những công việc chưa hoàn thiện để bổ sung, điều chỉnh cho kịp thời. Nhân viên cũng có thể được phân quyền để theo dõi các công việc được giao và hoàn thành theo đúng thời gian yêu cầu.

Phần mềm quản lý dự án PMS hỗ trợ thống kê, phân công nhân lực, vật lực cho các dự án. Qua đó, nhà quản lý nắm bắt được nhiệm vụ từng người ở từng một giai đoạn công việc nhất định. Đồng thời, nhờ có tính năng này, nhà quản lý cũng nhanh chóng phát hiện những phát sinh về thừa – thiếu nguồn nhân lực, bổ sung cho phù hợp.

Bên cạnh đó, tính năng quản lý nguồn nhân lực cùng tiến độ và khả năng hoàn thành công việc của công nhân. Nhà quản lý từ đó mà đánh giá được chất lượng của nguồn nhân lực, tìm được những người làm việc tốt nhất. Sau đó sắp xếp và phân công họ vào những công việc phù hợp nhất.

Với tính năng phân quyền truy cập, người dùng có thể truy cập, sử dụng vào những tính năng nhất định mà nhà quản trị phân cho. Điều này đảm bảo nhân viên cũng tham gia được vào việc quản lý công việc của chính bản thân. Các thông tin được tiếp cận tốt, nhân viên triển khai đúng kế hoạch, thực hiện đúng tiến độ của công việc.

Với bảng kế hoạch cùng lượng công việc, tiến độ và các công việc hoàn thiện, phần mềm có thể báo cáo chi tiết công việc dự án. Qua đó, bạn sẽ biết được công việc đã thực hiện đến đâu, còn bao nhiêu, phải làm gì tiếp theo, bao giờ hoàn thiện toàn bộ. Đồng thời, báo cáo cũng giúp bạn biết được tính hiệu thực thi dự án có tốt hay không và điều chỉnh để đạt năng suất tốt hơn.

Với những phần mềm PMS chất lượng, có thể tích hợp thêm nhiều tính năng khác nữa. Ví dụ như tính năng tích hợp email, có biểu đồ hình ảnh theo dõi, tính năng lập hóa đơn, gợi ý các công việc ưu tiên,…

Việc kết hợp hoạt động cùng phần mềm PMS sẽ giúp việc quản lý dự án trở nên dễ dàng hơn. Người quản lý nắm bắt được công việc tổng thể, nâng cao hiệu suất, phân phối và kết hợp giữa các thành công trong từng phân đoạn trở nên nhịp nhàng hơn.

Top 5 phần mềm quản lý dự án PMS tốt nhất

Với những ưu điểm đó, phần mềm quản lý dự án trở thành công cụ không thể thiếu trong các dự án. Nhưng đứng trước vô vàn sự lựa chọn như hiện nay, đâu mới là phần mềm thích hợp nhất cho bạn?

Mona PMS – Phần mềm quản lý dự án toàn diện

Sau thời gian nghiên cứu, thực nghiệm, Mona Media đã chính thức cho ra đời phần mềm quản lý dự án Mona PMS. Đây là giải pháp quản lý dự án chuyên nghiệp, toàn diện nhất. Phần mềm dễ dàng tích hợp các thiết bị, tương thích nhiều mô hình, phù hợp đa dạng các dự án ở nhiều lĩnh vực khác nhau.

Phần mềm Mona PMS được ứng dụng vào nhiều dự án thực tế và cho thấy những kết quả tích cực ngoài mong đợi. Ngay chính Mona Media cũng như nhiều khách hàng cũng đang sử dụng phần mềm này bởi những ưu điểm vượt trội:

Phần mềm thuần Việt – do người Việt phát triển.

Phần mềm phù hợp với đa dạng mô hình kinh doanh và dự án nhiều lĩnh vực khác nhau.

Sử dụng công nghệ hiện đại nhất, thao tác đơn giản, nhiều tính năng ưu việt.

Sử dụng trên nhiều nền tảng web, điện thoại, các giao diện chuẩn UX thân thiện với người dùng.

Với gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết kế web, phần mềm, Mona Media trở thành lựa chọn hàng đầu cho khách hàng đang tìm kiếm phần mềm, sản phẩm công nghệ chuyên nghiệp.

Thông tin liên hệ

Asana – Quản lý dự án online chuyên nghiệp

Asana cũng là một phần mềm quản lý dự án trực tuyến hiệu quả với nhiều tính năng tuyệt vời. Phần mềm hỗ trợ nhà quản lý sắp xếp, thực hiện công việc một cách thông minh và đạt hiệu suất cao nhất.

Mọi hoạt động công việc đều được hiển thị cụ thể trên phần mềm PMS này. Người quản lý dễ dàng xác định được mục tiêu dự án, kiểm tra, và đảm bảo các hoạt động đúng đúng, đúng tiến độ yêu cầu.

Microsoft Project – Phần mềm quản lý dự án PMS tốt

Microsoft Project được phát triển bởi ông lớn Microsoft đem tới cho người dùng công cụ lý tưởng.

Phần mềm giúp người dùng có thể dễ dàng xây dựng những kế hoạch từ sơ bộ tới cụ thể, phân bổ tài nguyên dự án, đánh giá tiến độ và hiệu quả công việc tốt hơn.

Microsoft Project được tính hợp đa dạng các tính năng, trong đó có cả kế toán, giúp quản lý việc phân bổ tài chính, tối ưu chi tiêu và tính toán chi phí dự án tốt hơn.

MyCollab – Ứng dụng quản lý dự án đơn giản

Nếu bạn đang tìm một phần mềm quản lý đơn giản, giúp theo dõi và quản lý dự án hiệu quả, MyCollab là lựa chọn khá ổn. Phần mềm được thiết kế hoàn chỉnh, hỗ trợ tốt việc quản lý hồ sơ, giấy tờ, thông tin cũng như các mối quan hệ trong dự án. Đồng thời, phần mềm PMS này cũng giúp tìm kiếm thông tin. Hỗ trợ lên thời gian biểu, xây dựng kế hoạch để việc thực hiện dự án được thực hiện đúng tiến độ.

Ngoài ra, phần mềm MyCollab cũng cho phép người dùng chia sẻ tài liệu cho đối tác và in ấn bản kế hoạch, báo cáo kế hoạch thi công khi cần thiết.

Bitrix24- Nền tảng quản lý dự án và công việc

Một phần mềm PMS nữa bạn cũng nên tham khảo đó là Bitrix24. Phần mềm này mới chỉ ra mắt thị trường thời gian ngắn nhưng đã có hơn 6 triệu khách hàng sử dụng.

Với tính năng quản lý dự án được thiết kế phù hợp với nhiều lĩnh vực, giúp theo dõi tiến độ công việc hiệu quả. Đồng thời, giá phí sử dụng phần mềm khá thấp, giúp giảm tối đa kinh phí chi tiêu, mà hiệu quả đem lại cực kỳ tốt.

Sedex Là Gì ? Tư Vấn Sedex

Sedex là gì ? Tư vấn Sedex – SMETA

Sedex là một tổ chức bao gồm các thành viên hoạt động phi lợi nhuận với mục đích hoạt động nhằm định hướng cải tiến đạo đức kinh doanh và trách nhiệm trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Cho tới nay Sedex đã phát triển hơn 27 000 thành viên, 23 lĩnh vực và có mặt ở hơn 150 quốc gia.

Sedex cung cấp cơ sở dữ liệu trực tuyến cho phép các thành viên để lưu trữ, chia sẻ và báo cáo về thông tin trên bốn lĩnh vực chính:

– Tiêu chuẩn Lao động

– Sức khỏe và an toàn

– Môi trường

– Đạo đức kinh doanh.

Lợi ích tham gia Sedex

● Sedex tổ chức phi lợi nhuận cam kết cải tiến liên tục của các thực hành đạo đức và có trách nhiệm trong chuỗi cung ứng

● Sedex thúc đẩy chia sẻ để giảm bớt gánh nặng thủ tục đối với các nhà cung cấp khi giao dịch với nhiều nhà bán lẻ / khách hàng đòi hỏi phải đánh giá dữ liệu trách nhiệm xã hội. Các nhà cung cấp có thể tải lên kết quả đánh giá và chia sẻ với khách hàng của họ, tránh việc lặp lại, thủ tục hành chính, số lần đánh giá chi phí để giúp giảm chi phí

● Sedex cũng cho phép chia sẻ các thực hành tốt tại nơi đánh giá: chứng nhận nơi đánh giá có thể được tải lên, chi tiết của chương trình đào tạo, tham gia các dự án cộng đồng và phi chính phủ, ví dụ điển hình trong báo cáo đánh giá.

● Các thành viên của Sedex bao gồm các thương hiệu toàn cầu hàng đầu và hàng ngàn nhà cung cấp đã đăng ký ở hơn 150 quốc gia. Các cơ sở thành viên đang phát triển đáng kể mỗi tháng và một số lượng ngày càng tăng sự quan tâm của khách hàng đối với Sedex

Mục đích của Sedex

……….. ……….

Người mua có thể xem và quản lý thông tin

về đạo đức tất cả các nhà cung cấp của

họ ở một nơi an toàn

Các nhà cung cấp có thể nhập thông tin về

trách nhiệm xã hội của họ và chọn chia sẻ

nó với nhiều khách hàng trên Sedex

Các yêu cầu chính của Sedex

1. Lao động cưỡng bức

2. Tự do hiệp hội

3. Sức khỏe và an toàn

4. Lao động trẻ em và lao động trẻ

5. Mức lương căn bản

6. Giờ làm việc

7. Phân biệt đối xử

8. Nhà thầu phụ, làm việc tại nhà, gia công ngoài

9. Kỷ luật

10. Các vấn đề khác

– Quyền làm việc, di cư và cơ quan lao động

– Môi trường

– Thực hành kinh doanh

Nội dung do EFC biên dịch từ Sedex và biên soạn, khi sao chép nội dung trên, vui lòng trích nguồn thông tin Liên hệ tư vấn Sedex

Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Là Gì? Đặc Điểm Bạn Cần Biết

Dự án đầu tư xây dựng là gì

Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng là gì được căn cứ theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014 có giải thích như sau:

Trong đó, hoạt động xây dựng sẽ gồm các công việc theo quy định tại Khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 gồm:

Khảo sát xây dựng;

Thiết kế xây dựng;

Lập quy hoạch xây dựng;

Thi công xây dựng;

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

Giám sát xây dựng;

Quản lý dự án;

Lựa chọn nhà thầu;

Nghiệm thu công trình xây dựng và bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì;

Các loại dự án đầu tư xây dựng công trình

Hiện nay, có rất nhiều dự án đầu tư xây dựng công trình khác nhau tùy theo các tiêu chí phân loại và các quy định đối với từng nhóm dự án công trình xây dựng cũng có quy trình, thủ tục, quản lý, cách thức thực hiện riêng biệt.

Trong đó, về cơ bản cách phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định dựa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP – Nghị định quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

Phân loại theo quy mô, tính chất và loại công trình chính của dự án:

Dự án quan trọng quốc gia;

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A;

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B;

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm C.

Mỗi nhóm dự án sẽ có những tiêu chí cụ thể về quy mô, tính chất và loại công trình chính được quy định chi tiết tại Phụ lục số 1 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Loại dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:

Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng vào mục đích tôn giáo;

Dự án đầu tư công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa và nâng cấp có tổng mức đầu tư từ dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).

Phân loại dự án đầu tư xây dựng dựa theo loại nguồn vốn sử dụng:

Dự án đầu tư xây dựng có vốn ngoài ngân sách;

Dự án đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn khác;

Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách của nhà nước.

Ngoài ra, nhiều người phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo từng hạng mục như: lập dự án đầu tư xây dựng chung cư và nhà xưởng cho thuê, nhà ở, khách sạn, nhà nghỉ, nhà cao tầng, văn phòng cho thuê, trường học, lò gạch, nhà xưởng, nhà máy, trạm dừng chân, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, bệnh viện, nghĩa trang…

Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Được quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng 2014 thì các bước lập và quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng bao gồm 03 giai đoạn:

Cụ thể gồm các công việc: xin chủ trương đầu tư, giao đất, thuê đất và giải phóng mặt bằng, quy hoạch.

* Quy trình và thủ tục xin đầu tư dự án xây dựng

Đối với quy trình xin chủ trương đầu tư sẽ thực hiện như sau:

Nghiên cứu quy mô, thị trường và tìm kiếm nguồn đất, thông tin về thu hồi, đồng thời chuyển mục đích sử dụng đất, lên phương án đầu tư và thỏa thuận địa điểm thực hiện quy hoạch dự án.

Xin chủ trương đầu tư và văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh, thành phố.

* Trình tự và quy trình quy hoạch dự án đầu tư

Đối với quy trình quy hoạch dự án đã được phép chấp thuận đầu tư sẽ phụ thuộc vào loại dự án có quy hoạch hay chưa có quy hoạch để có quy trình khác nhau.

Giai đoạn này các nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình cần thực hiện:

Bàn giao và chuẩn bị mặt bằng dự án: Bàn giao đất hoặc thuê đất, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);

Khảo sát và đầu tư xây dựng;

Thi công xây dựng công trình.

c. Kết thúc xây dựng và đưa dự án vào sử dụng

Chọn nhà thầu thi công và giám sát;

Tiến hành thi công, trong quá trình thi công có thể được xin điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với thực tế;

Nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành, bàn giao công trình hoàn thành, vận hành và chạy thử, cũng như thực hiện các công việc cần thiết khác.

Nội dung cơ bản của một dự án đầu tư trong giai đoạn kết thúc gồm các công việc như sau:

Hoàn công công trình dự án xây dựng;

Quyết toán và kiểm toán hạch toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản;

Chứng nhận sở hữu công trình;

Bảo hành công trình xây dựng, đồng thời đưa vào sử dụng.

Quy trình và nội dung lập báo cáo đầu tư dự án xây dựng công trình

Mỗi giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựn g công trình sẽ có nhiều công việc mà trong đó có những công việc mang tính chất then chốt được quy định về quy trình (trình tự và thủ tục) đầu tư dự án cụ thể.

Vấn đề lập báo cáo và lập dự án đầu tư là bước khởi đầu quan trọng trong quyết định đến vấn đề xin giấy phép xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình mặc dù đó chỉ là một nội dung trong giai đoạn chuẩn bị. Theo quy định lập dự án đầu tư xây dựng là nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị. Theo quy định cách lập dự án đầu tư xây dựng sẽ phụ thuộc vào từng loại dự án cụ thể để lập các loại báo cáo.

Dự án đầu tư xây dựng quan trọng quốc gia theo quy định cần phải lập Báo cáo đầu tư xây dựng công trình trình quốc hội thông qua chủ chương và được cấp phép đầu tư.

Tính cần thiết của dự án đầu tư xây dựng, khó khăn và thuận lợi;

Quy mô dự kiến: diện tích, công suất, hạng mục xây dựng công trình chính, phụ..;

Phân tích cơ bản sơ bộ về công nghệ, hạ tầng, kỹ thuật phương án mặt bằng, tái định cư, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động…;

Hình thức đầu tư: vốn và phương án huy động vốn, tiến độ, thời hạn, phân kỳ…

Thời hạn lấy ý kiến:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan hỏi ý kiến phải có văn bản trả lời về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của mình.

07 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời theo đúng thời hạn trên, Bộ quản lý ngành phải lập Báo cáo để trình Thủ tướng Chính phủ.

Khi nào cần phải lập dự án đầu tư xây dựng? Theo quy định những dự án đầu tư xây dựng nhóm A phải lập dự án để làm rõ về sự cần thiết phải đầu tư, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình không phân biệt vốn đầu tư. Nội dung lập dự án đầu tư xây dựng công trình gồm nội dung:

Trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng công trình * Nội dung của thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình

Sự cần thiết đầu tư dự án (là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng về mặt pháp lý, kinh tế – kỹ thuật, nhu cầu thị trường, khả năng phát triển…), mục tiêu đầu tư, đánh giá thị trường, hình thức đầu tư xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, địa điểm…;

Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình;

Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, những giải pháp phòng, chống cháy, nổ và các yêu cầu về an ninh và quốc phòng;

Đưa ra các giải pháp thực hiện dự án: giải phóng mặt bằng và tái định cư, thiết kế kiến trúc đối với công trình và khai thác dự án, sử dụng lao động, phân kỳ, tiến độ hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Tổng mức đầu tư của dự án: huy động vốn, phương án hoàn trả vốn đối với dự án cần thu hồi vốn, chỉ tiêu tài chính và đánh giá hiệu quả dự án…

* Nội dung thiết kế cơ sở của dự án

Theo quy định đối với những dự án xây dựng công trình có quy mô nhỏ và kỹ thuật đơn giản (có thể thiết kế mẫu và xử lý nền móng không phức tạp thì cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật về đầu tư (gọi tắt là Báo cáo đầu tư). Các dự án thuộc đối tượng chỉ cần lập báo cáo đầu tư theo quy định bao gồm:

Giải pháp thiết kế chủ yếu và đảm bảo đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư, triển khai;

Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án: tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, xây dựng, thuyết minh công nghệ. Thuyết minh có thể trình bày riêng hay chung với bản thiết kế dự án.

Trình tự thủ tục lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật về đầu tư

Hồ sơ pháp lý dự án đầu tư xây dựng cần chuẩn bị khi làm báo cáo đầu tư dự án xây dựng gồm có:

Các công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của người dân;

Công trình xây dựng với mục đích tôn giáo;

Công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới trụ sở cơ quan có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng;

Các dự án xây dựng, sửa chữa, bảo trì vốn sự nghiệp và các dự án của những ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật được Bộ quản lý ngành phê duyệt dự án đầu tư xây dựng dựa trên cơ sở phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch vùng hoặc kế hoạch trung và dài hạn có vốn đầu tư từ dưới 3 tỷ đồng;

Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho các hạ tầng xã hội có tổng mức đầu tư từ dưới 7 tỷ đồng. Những dự án này phải không nhằm mục đích kinh doanh, phù hợp với quy hoạch KT-XH và xây dựng, đã có chủ trương đầu tư hay đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư hàng năm.

* Nội dung báo cáo đầu tư dự án xây dựng

Ngoài ra, đối với những dự án đầu tư xây dựng nhà máy với mục đích phục vụ sản xuất kinh doanh thì cần bổ sung thêm các nội dung trong báo cáo đầu tư như:

Căn cứ pháp lý, sự cần thiết đầu tư;

Tên dự án, hình thức đầu tư (dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, bảo trì và mở rộng);

Chủ đầu tư: ghi rõ tên cơ quan đơn vị và cá nhân;

Địa điểm và mặt bằng: phường (đường, phố)/xã và quận/huyện, thành phố/tỉnh;

Khối lượng công việc;

Vốn đầu tư và nguồn vốn;

Thời gian khởi công và hoàn thành.

Ngoài ra, đối với những dự án đầu tư xây dựng dưới 100 triệu đồng không nhất thiết phải thực hiện đủ các nội dung báo cáo đầu tư.

XEM THÊM: Mẫu đề xuất dự án đầu tư cập nhật nội dung mới nhất

Thiết bị (ghi rõ giá trị, nguồn cung cấp);

Nguồn cung cấp nguyên liệu, vật liệu;

Sản phẩm, dịch vụ, quy mô công suất;

Khả năng trả nợ (nếu có vốn vay), thời hạn hoàn vốn;

Biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có các dự án tác động xấu tới môi trường).

Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng

Chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định Mục I Phần II Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 đã công bố Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng và tư vấn được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành sẽ bao gồm các khoản chi phí sau:

Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Nghị định số 11/2013/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án xây dựng khi cơ quan chuyên môn có thẩm quyền lập thẩm định và lập thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình, thẩm định thiết kế cơ sở cần phải nộp khoản lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Giá và phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (lệ phí thẩm định của dự án đầu tư xây dựng) theo quy định sẽ thu theo Biểu mức thu ban hành kèm với Thông tư 209/2016/TT-BTC và tối đa không quá 150.000.000 (Một trăm năm mươi triệu) đồng/dự án.

Chi phí tư vấn được xác định dựa theo cấp công trình theo quy định về phân cấp công trình xây dựng;

Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng và quy mô chi phí thiết bị hay quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị;

Chi phí về việc tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng: sử dụng để xác định chi phí những công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng và dự toán xây dựng làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự lập dự án đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn được xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu;

Chi phí tư vấn đầu tư dự án: Là phí chi trả cho người trực tiếp thực hiện công việc tư vấn và quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác (mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp) và thu nhập chịu thuế tính trước chưa gồm thuế VAT.

Chi phí quản lý dự án xây dựng công trình

Theo quy định tại Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí dự án thì chi phí quản lý dự án xây dựng được xác định theo Điểm d, Khoản 4, Điều 4 bao gồm:

Các chi phí để tổ chức thực hiện những công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) chi phí quản lý dự án gồm có chi phí quản lý dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chi phí quản lý dự án của nhà đầu tư.

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng = Tổng mức đầu tư được phê duyệt x Mức thu