Thông Báo Kết Quả Đánh Giá Công Chức / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Tzlt.edu.vn

Thông Báo V/V Điểm Chuẩn Trúng Tuyển Bằng Kết Quả Kỳ Thi Đánh Giá Năng Lực Của Đhqg

Căn cứ kết luận của Hội đồng tuyển sinh tại cuộc họp ngày 16 tháng 7 năm 2018 về công tác tuyển sinh; Căn cứ điều kiện xét tuyển năm 2018 của Trường Đại học Công nghệ Thông tin,

Trường Đại học Công nghệ Thông tin thông báo:

1. Điểm chuẩn trúng tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM đối với thí sinh là học sinh phổ thông thuộc khu vực 3 đủ điều kiện xét tuyển của Trường như sau:

2. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 40 điểm, giữa 2 khu vực kế tiếp là 10 điểm (theo thang điểm 1200) (*) .

3. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính Phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQG-HCM bản chính Phiếu kết quả thi THPT QG năm 2018 (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2018) (**), trước 17g00 ngày 23/7/2018. Quá hạn trên, những thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Thí sinh Ưu tiên nộp trước Giấy chứng nhận kết quả thi THPTQG đúng hạn 23/07/2018, Giấy chứng kết quả thi Đánh giá Năng lực có thể nộp bổ sung sau.

Giấy tờ xác nhận nhập học nộp về:

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Phòng Đào tạo Đại học ( Phòng A120), khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. HCM.Số điện thoại: (028) 3725 2002 (Số nội bộ 112).

(**) Thí sinh có tham gia kỳ thi THPTQG 2018 phải nộp đủ 2 loại giấy tờ nêu trên . Thí sinh không tham gia kỳ thi THPTQG 2018 chỉ nộp bản chính Phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018.

Nếu có vấn đề về Phiếu báo kết quả thi Đánh giá năng lực thi sinh liên hệ

Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo. Địa chỉ: Phòng 403, Nhà điều hành Đại học Quốc gia chúng tôi Khu phố 6, phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Số điện thoại: (028)37242160 – số nội bộ: 1415 Email: ttkt@vnuhcm.edu.vn Website: http://cete.vnuhcm.edu.vn/

(*) Mức chênh lệch điểm chuẩn giữa các khu vực và đối tượng như sau:

Khu vực 3: 0 điểm

Khu vực 2: 10 điểm

Khu vực 2-NT: 20 điểm

Khu vực 1: 30 điểm

Nhóm Ưu tiên 2 ( Đối tượng 5,6,7): 40 điểm

Nhóm Ưu tiên 1 ( Đối tượng 1,2,3,4): 80 điểm

Ví dụ:

Điểm chuẩn trúng tuyển ngành An toàn Thông tin (7480202) đối với thí sinh Khu vực 3 là 760 điểm, điểm chuẩn trúng tuyển đối với thí sinh Khu vực 2 là 750 điểm.

Nội Dung Mẫu Đánh Giá Kết Quả Công Việc Chi Tiết Nhất

Đã đến lúc, doanh nghiệp bạn cần đến mẫu đánh giá kết quả công việc chưa? Hãy áp dụng sớm nếu có thể, vì đây sẽ là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp bạn, có được một đội ngũ công nhân viên chất lượng, tạo cơ sở phát triển vững bền và lâu dài.

1. Nội dung trong mẫu đánh giá kết quả công việc

Bảng đánh giá kết quả công việc của nhân viên cần phải đảm bảo các nội dung khách quan như sau:

Mục đích và vai trò của bảng đánh giá hiệu quả công việc

Phương pháp và quy trình đánh giá mức độ hoàn thành công việc

Đưa ra giải pháp nâng cao buổi đánh giá

Lỗi thiên vị: Người đánh giá sẽ rất dễ mắc lỗi thiên vị khi họ yêu thích một người và không thích một người, vì vậy sẽ dẫn đến thiên về người mình có cảm tình hơn.

Lỗi ảnh hưởng của sự kiện gần nhất: Ý kiến của người đánh giá cũng có thể bị chi phối bởi những hành vi mới xảy ra nhất của đối phương.

Lỗi không có quan điểm cá nhân: Người đánh giá có thể không giữ vững được lập trường riêng của mình và phán xét theo số đông.

Quy trình chuẩn để đánh giá kết quả công việc

Thiết lập tiêu chuẩn đánh giá

Lựa chọn phương pháp đánh giá

Lựa chọn kỹ năng đánh giá

Đưa ra tiêu chí, nội dung phạm vi đánh giá

Đưa ra kế hoạch và phương pháp điều chỉnh

2. Các phương pháp tốt nhất nên sử dụng trong mẫu đánh giá kết quả công việc

Một số phương pháp nên áp dụng trong mẫu đánh giá kết quả công việc:

Phương pháp sử dụng thang điểm

Phương pháp so sánh cặp

Phương pháp này sẽ chọn ra 2 người lao động để ghép thành một cặp, từ đó so sánh những ưu nhược điểm của từng thành viên. Khi đánh giá, người quản lý phải cân nhắc hai cá nhân xem xét và đưa ra quyết định ai mới là người thực hiện tốt công việc được giao hơn.

Phương pháp quản lý mục tiêu

Theo khảo sát mới nhất, hiện có rất nhiều biểu mẫu đánh giá kết quả công việc đã cho phương pháp quản lý mục tiêu vào để làm tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên. Trong phương pháp này, người lãnh đạo và nhân viên sẽ xây dựng lên các ý tưởng, mục tiêu cụ thể để phục vụ cho công việc tương lai. Sau đó, người lãnh đạo sẽ sử dụng các mục tiêu đó để nhìn nhận kết quả.

Báo Cáo Kết Quả Thang Điểm Cambridge English Scale

Từ tháng 01/2015, chúng tôi đã bắt đầu sử dụng phương pháp báo cáo kết quả thi mới nhằm cung cấp cho bạn các thông tin chi tiết hơn về bài làm của mình – theo khung điểm Cambridge English (Cambridge English Scale)

Kết quả tất cả các kỳ thi đều dựa trên Thang điểm Cambridge English Scale

*Linguaskill báo cáo kết quả với thang điểm tối đa là 180+, tương đương với trình độ C1 (hoặc cao hơn) trên Khung tham chiếu CEFR. Báo cáo kết quả tới trình độ C2 sẽ được áp dụng vào đầu năm 2021.

Cambridge English Scale là một khung thang điểm dùng để báo cáo kết quả các kỳ thi Tiếng Anh của ĐH Cambridge. Thang điểm được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).

Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng kỳ thi bao gồm thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.

Các kỳ thi được báo cáo kết quả dựa trên Thang điểm Cambridge English Scale sẽ diễn ra như sau:

Từ tháng 01/2015 – Cambridge English: First, First for Schools, Advanced and Proficiency. Từ tháng 02/2016 – Cambridge English: Key, Key for Schools, Preliminary and Preliminary for Schools và Cambridge English: Business Certificates

Ưu điểm

Kết quả chi tiết hơn – thí sinh sẽ nhận được báo cáo điểm cho từng kỹ năng (Đọc, Viết, Nghe và Nói) và phần Sử dụng Tiếng Anh cùng với điểm tổng quát cho kỳ thi dựa trên Thang điểm Cambridge English Scale.

Kết quả rõ ràng và nhất quán -kết quả của thí sinh qua các kỳ thi sẽ được báo cáo với cùng một thang điểm. Điểm theo Cambridge English Scale sẽ thay thế cho thang điểm chuẩn hóa hiện tại cũng như hồ sơ thi sính.

Rất dễ so sánh năng lực của thí sinh – sự liên thông giữa các kỳ thi Tiếng Anh của chúng tôi với Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu CEFR, với IELTS và giữa các kỳ thi với nhau rất rõ ràng. Kết quả trên thang điểm còn giúp ta nhận thấy được rõ ràng hơn tiến trình của thí sinh giữa một kỳ thi với các kỳ thi tiếp theo sau đó.

Hướng Dẫn Về Công Tác Đánh Giá Kết Quả Rèn Luyện Sinh Viên

Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.

1.1. Đánh giá về ý thức tham gia học tập (điểm tối đa 20 điểm)

1.2. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà trường: (điểm tối đa 25 điểm)

1.3. Đánh giá ý thức tham gia các hoạt động chính trị-xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội (Điểm tối đa 20 điểm)

1.4. Đánh giá ý thức công dân quan hệ cộng đồng (Điểm tối đa 25 điểm)

1.5. Đánh giá về ý thức và kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, các đoàn thể, tổ chức trong Nhà trường hoặc đạt được thành thành tích đặc biệt trong học, tập rèn luyện. (Điểm tối đa 10 điểm)

2. Phân loại kết quả rèn luyện

Kết quả rèn luyện căn cứ theo các thang điểm được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém.

– Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

– Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;

– Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;

– Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;

– Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;

– Dưới 35 điểm: loại kém.

3. Phân loại để đánh giá

a. Đối với sinh viên (SV) vi phạm kỷ luật:

– SV bị kỷ luật mức khiển trách ở học kỳ nào, khi đánh giá kết quả rèn luyện ở học kỳ đó không được vượt quá loại khá.

– SV bị kỷ luật mức cảnh cáo ở học kỳ nào, khi đánh giá kết quả rèn luyện ở học kỳ đó không được vượt quá loại trung bình.

– SV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập, khi đánh giá kết quả rèn luyện ở học kỳ sinh viên vi phạm kỷ luật không được vượt quá loại trung bình.

– SV bị kỷ luật mức buộc thôi học không được đánh giá kết quả rèn luyện.

b. Sinh viên hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học thì tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian đang hoàn thành bổ sung chương trình học và tốt nghiệp, tùy thuộc vào nguyên nhân để quy định mức đánh giá rèn luyện tại kỳ bổ sung.

c. Sinh viên khuyết tật, tàn tật, mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc cha, hoặc mẹ, hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn có xác nhận của địa phương theo quy định đối với những hoạt động rèn luyện không có khả năng tham gia hoặc không đáp ứng yêu cầu chung thì được ưu tiên, động viên, khuyến khích, cộng điểm khi đánh giá kết quả rèn luyện qua sự nỗ lực và tiến bộ của người học tùy thuộc vào đối tượng và hoàn cảnh cụ thể.

d. Sinh viên nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện và sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.

đ. Sinh viên đồng thời học hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại đơn vị quản lý chương trình thứ nhất và lấy ý kiến nhận xét của đơn vị quản lý chương trình thứ hai làm căn cứ, cơ sở để đánh giá thêm. Trường hợp chương trình thứ nhất đã hoàn thành thì đơn vị quản lý chương trình thứ hai sẽ tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.

e. Sinh viên chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng sẽ được bảo lưu kết quả rèn luyện của cơ sở giáo dục đại học cũ và tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.

f. Đối với những sinh viên (SV) thuộc diện sau:

– SV không tự đánh giá rèn luyện và không tham gia họp đánh giá rèn luyện;

– SV không tự đánh giá rèn luyện nhưng có tham gia họp đánh giá rèn luyện;

– SV tự đánh giá rèn luyện nhưng không tham gia họp đánh giá rèn luyện.

Nếu không có lý do chính đáng sẽ bị trừ 10 điểm từ kết quả đánh giá phân loại của tập thể lớp; nếu có lý do chính đáng (có đơn và được tập thể lớp chấp thuận tính đến thời điểm họp đánh giá rèn luyện) sẽ được giữ nguyên kết quả đánh giá của tập thể lớp.

4. Kết quả đánh giá 4.1. Kết quả đánh giá:

– Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được theo 5 nội dung đánh giá chi tiết của Trường.

– Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện 2 học kỳ của năm học đó.

– Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của khóa học.

4.2. Sử dụng kết quả đánh giá RLSV

– Kết quả đánh giá rèn luyện sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của Trường, sử dụng trong việc xét học bổng, xét khen thưởng – kỷ luật, thôi học, ngừng học và các ưu tiên khác tùy theo quy định của Nhà trường.

– Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học của sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên, làm căn cứ để xét tốt nghiệp, được ghi vào bảng điểm kết quả học tập khi sinh viên tốt nghiệp ra trường.

– Sinh viên có kết quả rèn luyện xếp loại xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.

– Sinh viên bị xếp loại rèn luyện yếu, kém từ hai học kỳ liên tiếp trở lên sẽ bị nhà trường xem xét đình chỉ học tập ít nhất một học kỳ (ở học kỳ tiếp theo). Nếu sinh viên bị đình chỉ học tập do kết quả rèn luyện liên tiếp lần thứ hai sẽ bị buộc thôi học.

5. Quyền và nghĩa vụ của sinh viên

– Sinh viên có quyền khiếu nại về việc đánh giá kết quả rèn luyện bằng cách gửi đơn khiếu nại đến Trưởng Khoa, phòng CTCT&SV.

– Sinh viên có nghĩa vụ chủ động tự đánh giá rèn luyện và tham gia đánh giá kết quả rèn luyện tại lớp học theo quy định của Nhà Trường.

II. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN SINH VIÊN

1. Thời gian đánh giá: Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.

b. Tham gia họp lớp, cùng tập thể lớp xem xét, đánh giá điểm rèn luyện trên cơ sở mức điểm tự đánh giá của từng sinh viên. Buổi họp lớp phải có ít nhất 2/3 số sinh viên trong lớp tham gia. Kết quả đánh giá chỉ có giá trị nếu có trên 50% số thành viên dự họp thông qua và phải được lưu trong bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện của lớp và biên bản họp của lớp.

c. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện sinh viên sẽ được công bố công khai thông báo cho sinh viên biết trước 20 ngày trước khi ban hành quyết định chính thức.