Đánh Giá Về Lốp Milestar / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Tzlt.edu.vn

Thay Lốp Xe Ô Tô Bao Nhiêu Tiền? Bảng Giá Lốp Xe Ô Tô 2023

Thay lốp xe ô tô bao nhiêu tiền? hay giá thay lốp xe ô tô bao nhiêu? luôn là thắc mắc của nhiều chủ xe khi cần thiết phải thay vỏ lốp cho xe ô tô. Mức giá thay lốp xe ô tô này sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: hãng sản xuất lốp xe ô tô, chất lượng lốp ô tô, thời điểm thay lốp, đơn vị thay thế lốp có chuyên nghiệp hay không…Vì thế, để nắm rõ hơn hãy cùng tìm hiểu ngay bài viết sau.

Thay lốp xe ô tô bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức giá lốp xe ô tô con (từ 4-9 chỗ) giao động trong khoảng 700.000đ – 13.000.000đ/lốp. Các yếu tố quyết định giá thay lốp xe ô tô:

Hãng sản xuất lốp xe ô tô

Kích thước lốp xe ô tô

Loại lốp xe ô tô

Đặc tính kĩ thuật của lốp

Giá thay lốp ô tô còn phụ thuộc vào đơn vị phân phối

Bạn cần chọn loại lốp ô tô có giá thành phù hợp nhất, đảm bảo an toàn trên mọi hành trình nhưng cũng cần chú trọng đến nhu cầu di chuyển hàng ngày như thế nào? đường trường thường xuyên hay di chuyển trong đô thị thường xuyên.

Bảng giá thay lốp ô tô của các hãng phổ biến trên thị trường

Với sự phát triển của ngành ô tô tại Việt Nam, trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu lốp ô tô khác nhau từ phổ thông cho đến cao cấp phù hợp với tất cả các loại xe. AutoWash xin giới thiệu bảng giá lốp ô tô mới nhất của một số hãng lốp đang phổ biến và được tin dùng nhất hiện nay.

Bảng giá lốp ô tô Pirelli

Pirelli nổi tiếng là thương hiệu sản xuất lốp ô tô đến từ Italia, hiện đây đứng vị trí thứ 5 trong hãng làm lốp xe lớn nhất trên thế giới. Lốp ô tô Pirelli nổi bật với hiệu suất cao, êm ái, an toàn và độ bền tuyệt đối – thương hiệu lốp được biết đến với giải đua xe F1 đình đám.

Bạn có thể tham khảo giá một số loại lốp của Pirelli qua bảng sau:

Bảng giá thay lốp xe Pirelli Bảng giá lốp xe ô tô Bridgestone

Bridgestone hiện là thương hiệu lốp ô tô số 1 của Nhật Bản và nằm trong top 3 nhà sản xuất có lượng tiêu thụ lốp tốt nhất trên thị trường. Lốp ô tô Bridgestone là thương hiệu lốp ô tô dành cho xe du lịch, xe gia đình, xe cá nhân rất được ưa chuộng tại Việt Nam.

Tham khảo bảng giá lốp ô tô Bridgestone:

Bảng giá lốp Bridgestone Bảng giá lốp xe ô tô Michelin

Michelin là thương hiệu lốp của đất nước Pháp. Hãng này chuyên cung cấp lốp xe ô tô cao cấp cho hơn 170 quốc gia trên thế giới. Mọi sản phẩm lốp ô tô Michelin nổi tiếng với độ êm ái, độ bền cao, nhiều kích cỡ, bám đường tốt và hạn chế mài mòn.

Bảng giá một số sản phẩm lốp Michelin:

Bảng giá lốp ô tô Continental

Lốp xe Continental với hơn 145 năm phát triển và không ngừng cải tiến, đến nay đã nhận được sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng trên thế giới. Đặc biệt là khi lốp xe Continental luôn đề cao chất lượng sản phẩm, mang tới sự êm ái tối đa và an toàn nhất cho người lái. Đây cũng là lý do để các dòng xe sang lựa chọn lốp Continental làm lốp theo xe.

Bảng giá lốp của Continental:

Bảng giá lốp Continental Bảng giá lốp xe ô tô Dunlop

Đến từ “xứ sở sương mù” made in UK cùng lịch sử hàng trăm năm phát triển, lốp Dunlop cũng là sự lựa chọn của rất nhiều khách hàng. Đặc biệt là các dòng xe hạng sang như BMW, Lexus, Toyota,… đều tin tưởng lựa chọn.

Bảng giá lốp ô tô Dunlop:

Bảng giá lốp ô tô Goodyear

Ở Việt Nam, thương hiệu lốp xe ô tô Goodyear hiện đang đứng đầu trong phân khúc phổ thông với giá cả phải chăng, chất lượng tốt, phù hợp với hầu hết các chủ xe.

Bảng giá lốp xe Goodyear:

Bảng giá lốp xe hơi Yokohama

Yokohama hiện đang là một trong những thương hiệu lốp bán chạy nhất tại thị trường lốp ô tô tại Việt Nam. Lý do là bởi thương hiệu này có mức giá thành phải chăng, khả năng bám đường tốt giúp xe luôn êm ái, an toàn cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Bảng giá lốp xe ô tô Yokohama:

Khi nào cần thay lốp xe ô tô

Không có cách nào để nói chính xác lốp xe có tuổi thọ bao lâu. Tuổi thọ và quãng đường đi được của lốp xe phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố: thiết kế lốp xe, thói quen của người lái xe, khí hậu nơi lốp xe vận hành, điều kiện đường xá và sự chăm sóc dành cho lốp xe.

Một số cột mốc và mẹo:

Hãy ghi nhớ năm năm. Sau năm năm sử dụng trở lên, lốp xe của bạn nên được kiểm tra kỹ lưỡng ít nhất một lần mỗi năm bởi chuyên gia.

Mười năm là tối đa. Nếu lốp chưa được thay 10 năm sau ngày sản xuất, để đề phòng, AutoWash khuyên bạn nên thay lốp mới. Ngay cả khi chúng dường như ở trong tình trạng sử dụng được và chưa bị mòn đến chỉ báo độ mòn của gai lốp. Điều này cũng áp dụng cho lốp dự phòng.

Đối với thiết bị nguyên bản: tuân theo các khuyến nghị thay thế lốp của nhà sản xuất xe.

Điều gì làm hỏng lốp xe? Các yếu tố vật lí: Điều kiện đường xá:

Ổ gà, chướng ngại vật, lề đường, vật sắc nhọn, gờ giảm tốc

Nhiệt độ cực đoan

Mưa, tuyết và băng

Dầu, mỡ và các hóa chất khác

Ánh sáng mặt trời mạnh và ôzôn

Thói quen lái xe:

Sự chạy mau

Khởi động nhanh và phanh khẩn cấp

Lái xe trên đường bị hư hỏng

Không nhận thấy sự thay đổi trong cách xử lý, tiếng ồn hoặc độ rung

Không hỏi ý kiến ​​chuyên gia khi có điều gì đó thay đổi

Bỏ qua việc bảo dưỡng lốp xe cơ bản:

Áp suất không khí

Không thường xuyên kiểm tra độ mòn hoặc hư hỏng

Căn chỉnh và xoay

Bỏ qua việc kiểm tra lốp xe chuyên nghiệp trong trường hợp lốp bị va đập hoặc hư hỏng liên tục

Không cân bằng lốp sau khi chúng được lắp đặt

Bảo quản lốp không đúng cách

Sử dụng chất bịt kín chưa được đánh giá an toàn.

Sử dụng không đúng cách:

Sử dụng lốp xe mùa hè trên tuyết và băng

Trộn các loại lốp nhãn hiệu khác nhau

Sử dụng lốp trên bánh xe bị hỏng

Sử dụng kích thước bánh xe và vành không tương thích

Lốp lắp ráp không có khả năng tăng tốc và chỉ số tải ít nhất bằng hoặc cao hơn so với chỉ số ban đầu do nhà sản xuất xe quy định

Bơm lại lốp xe đã bị xẹp hoặc chưa bơm hơi nghiêm trọng

Sử dụng lốp dự phòng có kích thước khác ở tốc độ trên 50 dặm / giờ

Kiểm tra lốp có bị mòn không?

Kiểm tra lốp xe của bạn thường xuyên và tìm kiếm:

Mòn gai lốp không đều

Rãnh nông

Kẻ gây rối (đá, móng tay, v.v.)

Khu vực bị hư hỏng

Nắp van bị hỏng

Chú ý đến “cảm giác” của lốp xe khi bạn lái xe.

Đi đường gồ ghề có thể cho thấy lốp bị hỏng hoặc mòn quá mức.

Nếu bạn nhận thấy những rung động hoặc những xáo trộn khác trong khi lái xe, hãy giảm tốc độ ngay lập tức, lái xe cẩn thận cho đến khi bạn có thể tấp vào lề đường một cách an toàn và dừng lại, đồng thời kiểm tra lốp xe.

Nếu lốp bị hỏng, hãy xì hơi và thay thế bằng lốp dự phòng. Nếu bạn không thấy bất kỳ hư hỏng nào của lốp và không xác định được nguồn gốc của rung động, hãy đưa xe đến đại lý lốp để kiểm tra kỹ lưỡng.

Gặp chuyên gia tại hãng

Nếu bạn thấy điều gì đó mà bạn không chắc chắn trong quá trình kiểm tra, hãy nhờ đại lý lốp xe của bạn kiểm tra.

Hướng dẫn cách chọn lốp xe ô tô tốt nhất

Để biết được lốp xe ô tô nào tốt nhất thì ngoài giá thành phù hợp còn phải đảm bảo được các yếu tố về chất lượng, phù hợp với xe, thích hợp với thói quen di chuyển.

Tôi lái xe trong điều kiện thời tiết nào? Những tình huống xấu nhất mà tôi có thể gặp phải là gì?

Tôi sẽ lái xe ở đâu? Đường phố, đường cao tốc dài hoặc đường rừng yêu cầu các đặc điểm hoạt động khác nhau.

Phong cách lái xe của bạn là gì: bạn thích cảm nhận từng khúc cua hay được đệm từ mặt đường?

Hãy suy nghĩ về những điều sau trước khi chọn mua lốp xe ô tô phù hợp nhất:

Đọc phần còn lại của các mẹo của chúng tôi để đi sâu hơn vào từng câu hỏi.

Bạn lái xe trong điều kiện thời tiết nào?

Lốp xe của bạn phải chịu được nhiều điều kiện khí hậu khác nhau: mưa, nhiệt độ cao, tuyết, băng, v.v. Tất cả những điều này đều ảnh hưởng đến hoạt động của lốp, vì vậy để đảm bảo bạn luôn an toàn, bạn cần mua những chiếc lốp không chỉ hoạt động trong điều kiện khí hậu phổ biến nhất mà còn trong những điều kiện khắc nghiệt nhất mà bạn phải đối mặt.

Khí hậu tương đối ấm áp:

Nhiệt độ không xuống dưới mức đóng băng ….Bạn có thể chọn mua lốp tất cả các mùa và / hoặc lốp mùa hè.

Khí hậu theo mùa:

Vào mùa đông, nhiệt độ xuống dưới mức độ C đến đóng băng như một số vùng ở Việt Nam như Sapa, Đà Lạt…

Một bộ lốp mùa hè và

Một bộ lốp mùa đông

Một bộ lốp dùng được tất cả các mùa.

Để tối đa hóa sự an toàn của bạn trong mọi điều kiện, bạn cần:

Khí hậu theo mùa với mùa đông khắc nghiệt:

Nhiệt độ xuống dưới mức đóng băng với tuyết hoặc băng dày.Để tối đa hóa sự an toàn của bạn trong mọi điều kiện, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng một bộ lốp mùa hè hoặc cả mùa và một bộ lốp mùa đông và một bộ lốp mùa đông. Lốp xe cả mùa có thể không đủ cho điều kiện mùa đông khắc nghiệt ở khu vực của bạn.

Điều kiện tình trạng đường xá xe bạn di chuyển?

Đối với chủ xe chủ yếu lái xe trong thành phố, hãy tìm:

Khoảng cách phanh: Sử dụng lốp có khoảng cách phanh tối ưu, trên cả đường khô và đường ướt.

Tuổi thọ: Lái xe trong thành phố với nhiều điểm dừng và bắt đầu đặt ra yêu cầu lớn đối với lốp xe. Chọn lốp có tuổi thọ cao hơn.

Tiết kiệm nhiên liệu: Lốp có lực cản lăn thấp giúp tiết kiệm nhiên liệu.

Đối với việc lái xe chủ yếu trên đường bộ hoặc đường cao tốc, hãy tìm:

Khoảng cách phanh ở tốc độ cao: Để đảm bảo an toàn tối đa, hãy chọn loại lốp có khả năng phanh tối ưu trên cả đường khô và đường ướt.

Sự thoải mái: Đối với những chuyến đi dài, hãy chọn loại lốp mang lại sự thoải mái cả về độ rung và độ ồn.

Xử lý: Chọn loại lốp có độ bám và ổn định tuyệt vời.

Nếu bạn lái xe trên đường không trải nhựa:

Tìm kiếm loại lốp có khả năng bám đường địa hình và độ bền tối đa.

Các điều kiện sử dụng khác nhau yêu cầu các đặc tính lốp khác nhau.

Cách lái xe của bạn như thế nào?

Để đảm bảo rằng bạn thích thú khi lái xe, hãy tìm loại lốp phù hợp với cách bạn lái xe.

Nếu bạn thích một chuyến đi êm ái, thoải mái, hãy tìm loại lốp đặc biệt đề cập đến sự thoải mái, êm ái hoặc tiếng ồn trên đường thấp. Nói chung, lốp xe du lịch có xếp hạng tốc độ thấp hơn (xếp hạng S, T hoặc H trên thành bên) được tối ưu hóa để tạo sự thoải mái hơn thay vì tốc độ cao hơn – khuyến nghị không bao giờ đi dưới định mức tốc độ do nhà sản xuất xe của bạn chỉ định. Ngoài ra, hãy tránh những thiết kế gai lốp hung hăng – chúng có thể trông bắt mắt nhưng có thể tạo ra nhiều tiếng ồn trên đường.

Lốp Xe Exciter 135 Loại Nào Tốt Nhất, Giá Bao Nhiêu?

Lốp xe Exciter 135 loại nào tốt nhất , giá bao nhiêu? Ngoài việc sử dụng lốp zin theo xe thì nhiều bạn vẫn muốn thay lốp loại khác hoặc độ lốp lớn hơn cho xe để phù hợp cá tính cũng như nhu cầu sử dụng của mình. Bởi theo đánh giá của đa số người dùng thì lốp xe Exciter 135 zin có chất lượng khá thấp, nhanh mòn và không an toàn khi di chuyển ở những đoạn đường trơn ướt bởi khả anng8 bám đường không cao. Vậy giá lốp xe Exciter 135 chính hãng bao nhiêu và nên dùng loại nào tốt nhất?

Với thông số kỹ thuật zin của lốp sau Exciter 135 là 100/70-17 tương ứng với vành 2.50 thì bạn có thể thay loại lốp xe máy có thông số tương đồng hoặc nếu muốn lên lốp lớn hơn thì có thể dùng lốp không săm có thông số tối đa là 120/70-17 cho xe của mình. Còn lốp trước Exciter 135 là 70/90-17, một thông số lốp khá phổ biến và dễ dàng tìm kiếm trên thị trường hiện nay.

Các loại lốp xe Exciter 135 tốt nhất 1) Lốp xe máy Michelin cho Exciter 135

Không cần bàn cải khi lốp xe máy Michelin lại nằm trong top những loại lốp xe Exciter 135 tốt nhất vì danh tiếng và chất lượng sản phẩm đã được kiểm chứng của nhiều biker. Với khả năng bám đường tốt do diện tích tiếp xúc mặt đường lớn, lốp không săm Michelin tạo cho người dùng cảm giác được bảo vệ an toàn khi di chuyển tốc độ cao mà không lo lắng việc bị sàng bánh, trượt nước khi gặp cua gấp hay đường trơn. Các loại lốp xe máy Michelin cho Exciter 135

Lốp Michelin Pilot Street 70/90-17 – Giá 545.000đ cho lốp trước Exciter 135 zin

Lốp Michelin Pilot Street 100/80-17 – Giá 939.000đ cho lốp sau Exciter 135 zin

Lốp Michelin Pilot Street 110/70-17 – Giá 969.000đ dùng cho lốp sau Exciter 135 lên bánh lớn

Lốp Michelin Pilot Street 120/70-17 – Giá 1.045.000đ dùng cho lốp sau Exciter 135 lên bánh lớn

2) Lốp xe máy Dunlop cho Exciter 135

Tập đoàn Dunlop có bề dày lịch sử sản xuất lốp xe máy với hình ảnh sản phẩm có tính bám đường cao và độ bền cực tốt. Ngoài ra, với chất liệu cao su cao cấp cùng công nghệ tiên tiến giúp lốp xe máy Dunlop với những mẫu gai đặc biệt có khả năng chống mài mòn cao, giúp người lái có cảm giác an toàn cao khi vào cua gấp hoặc đi trời mưa mà không bị sàng bánh, trượt bánh. Lốp không săm Dunlop còn giúp tiết kiệm kinh tế cho người dùng bởi thời gian thay lốp kéo dài. Về chọn lốp xe Exciter 135 mà nếu không nhắc đến Dunlop thì quả thật là thiếu xót

Lốp Dunlop 70/90-17 TT902 – Giá 439.000đ dùng cho lốp trước Exciter 135 zin

Lốp Dunlop 100/70-17 TT902 – Giá 530.000đ cùng cỡ lốp sau Exciter 135 zin

Lốp Dunlop 110/70-17 TT902 – Giá 610.000đ lớn hơn lốp sau Exciter 135 một size

Lốp Dunlop 120/70-17 TT902 – Giá 760.000đ cỡ lớn nhất cho các bạn muốn độ lốp sau Exciter 135 lớn

3) Lốp xe máy Maxxis cho Exciter 135

Lốp xe máy Maxxis được nhiều người biết đến và tin dùng vì kiểu dáng độc đáo, ngoài các rãnh và hoa văn chính thì lốp không săm Maxxis được trang bị thêm gai 3D giúp gia tăng bề mặt tiếp xúc mặt đường, cho xe bám đường tốt hơn khi vào những cua gấp hay đường mưa trơn ướt mà không bị sàng bánh, trượt bánh. Tuy giá thành khá rẻ nhưng lốp Maxxis luôn đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật về chất lượng, độ bám đường, độ bền và tuổi thọ lốp mà nhà sản xuất xe đưa ra. Chính vì những ưu điểm đó, lốp xe máy Maxxis hoàn toàn là chọn lựa tốt cho lốp xe Exciter 135 của bạn

Lốp Maxxis 70/90-17 3D – Giá 285.000đ dùng cho lốp trước Exciter 135 zin

Lốp Maxxis 100/70-17 3D – Giá 495.000đ có cùng thông số với lốp sau Exciter 135 zin

4) Lốp xe máy Mezeler cho Exciter 135

Lốp xe máy Metzeler được nghiên cứu và sản xuất nhờ sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại và kinh nghiệm lâu đời. Với thiết kế bắt mắt, chất liệu cao su cao cấp hơn rất nhiều so với các loại lốp xe máy thông thường, Metzeler mang đến khả năng bám đường cao, giúp bảo vệ chủ và chiếc xe hoàn hảo nhất, mang lại những trải nghiệm tốt nhất. Ngoài ra, lốp không săm Metzeler có chất lượng cao với độ bền và cao su khá tốt, giúp xe bám đường, tuổi thọ vượt trội do khả năng chống ăn đinh cực tốt, được nhiệu người tin dùng bởi Metzeler luôn đảm bảo được những sản phẩm có chất lượng hàng đầu khi được giao đến tay khách hàng. Sẽ là lựa chọn hoàn hảo nếu chọn làm lốp xe Exciter 135 cho mình.

Lốp Metzeler 70/90-17 – Giá 460.000đ dùng cho lốp trước Exciter 135 zin

Lốp Metzeler 110/70-17 – Giá 990.000đ dùng làm lốp sau Exciter 135

Lốp Metzeler 120/70-17 – Giá 1.060.000đ dùng làm lốp sau Exciter 135

5) Lốp xe máy Pirelli cho Exciter 135

Lốp xe máy Pirelli được dày công nghiên cứu và phát triển nhằm khẳng định sự hoàn hảo khi có thể đáp ứng đầy đủ những yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất xe cũng như nhu cầu và điều kiện sử dụng của khách hàng. Nếu xét về khả năng di chuyển nhẹ nhàng trong thành thị thì lốp không săm Pirelli hoàn toàn phù hợp dùng làm lốp xe Exciter 135

Lốp Pirelli 70/90-17 Angel City – Giá 460.000đ dùng cho lốp trước Exciter 135 zin

Lốp Pirelli 120/70-17 Angel City – Giá 1.090.000đ dùng cho lốp sau Exciter 135 độ lớn

Qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về thông số lốp sau Exciter 135, thông số vành xe của mình và có thể có lời giải đáp cho câu hỏi Lốp xe Exciter 135 loại nào tốt nhất, giá bao nhiêu? Đã được giải đáp

Nếu lốp xe Exciter 135 của bạn đã đến lúc phải thay và bạn không biết nên tìm nơi nào bán lốp chính hãng. Hãy đến Trung tâm Lốp xe máy chính hãng – chúng tôi bạn sẽ cảm nhận được sự chuyên nghiệp và nhiệt tình của đội ngũ nhân viên sẽ giúp bạn chọn lựa lốp xe máy phù hợp nhất với xe bạn vì hiện tại Trung tâm Lốp xe máy – chúng tôi đang là nhà phân phối chính hãng của các hãng lốp xe máy Michelin, lốp xe máy Dunlop, lốp xe máy Maxxis, lốp xe máy Pirelli, lốp xe máy Metzeler, … Đây sẽ là địa chỉ lý tưởng nhất để bạn thay mới lốp xe Exciter 135 chính hãng tốt nhất cho xế yêu.

Vỏ Xe Exciter 135 Loại Nào Tốt? Giá Lốp Xe Ex135 Bao Nhiêu Tiền?

Và Vỏ xe Exciter 135 là phụ tùng thay thế mà bất kỳ người nào đi xe côn tay Exciter 135 đều quan tâm. Việc lựa chọn được loại lốp xe tốt, chất lượng giá hợp lý là điều ai cũng muốn. Vậy Yamaha Exciter 135 nên thay loại lốp xe hãng nào tốt nhất? Vỏ xe Exciter 135 dùng loại nào tốt và chọn loại vỏ không ruột Ex135 ra sao? Lốp Exciter 135 giá bao nhiêu tiền? Trung Tâm Vỏ Xe Máy Chính Hãng – chúng tôi xin nêu chia sẻ với các bạn một số thông tin để bạn lựa chọn phù hợp.

Lựa chọn vỏ xe Exciter 135: Nên dùng lốp nào tốt và phù hợp nhất?

Theo ghi nhận nhiều ý kiến từ người sử dụng xe Exciter 135 thì với thông số size vỏ tiêu chuẩn theo nhà sản xuất Vỏ trước Exciter 135 là 70/90-17 và vỏ sau Exciter 135 là 100/70-17 đáp ứng được hầu hết các điều kiện đường xá tại Việt Nam, tuy nhiên việc trang bị vỏ zin IRC theo xe Ex135 không được an tâm cho lắm bởi khả năng bám đường không được tốt lắm, thường có cảm giác trơn trượt, sàn bánh khi di chuyển tốc độ cao hay khi ôm cua đổ đèo.

Cũng chính vì điều đó, các A/E biker thường tìm kiếm một số thương hiệu lốp xe nổi tiếng với công nghệ hàng đầu thế giới giúp đảm bảo tuyệt đối khả năng bám đường, kiểm soát lái, độ bền bỉ, tuổi thọ cao, tiết kiệm nhiên liệu cùng với sự ổn định êm ái khi vận hành. Vậy Vỏ xe Exciter 135 dùng loại nào tốt nhất?

Giá lốp xe Exciter 135 bao nhiêu tiền?

Vỏ xe Michelin chất lượng cao nhưng đi kèm theo giá cũng hơi cao đúng như câu ” Tiền nào của nấy“, nếu bạn có điều kiện kinh tế tốt thì đây là sự lựa chọn hoàn hảo thay vỏ xe Exciter 135, chạy bám đường hơn, độ bền hơn và khả năng chống ăn đinh cực cao. Vỏ Michelin City Grip Pro và Michelin Pilot Street 2 là các mẫu gai lốp được thiết kế để sử dụng hàng ngày, đảm bảo độ bám đường tuyệt vời ngay cả trên bề mặt đường trơn ướt nhờ thiết kế mặt gai wheat-ear mới, cấu trúc lốp và thiết kế rãnh phù hợp với điều kiện đường xá ở Việt Nam với quãng đường đi trung bình trên 20.000 km.

+ Vỏ Michelin Pilot Street 2 70/90-17 : Vỏ trước Exciter 135 size zin + Vỏ Michelin Pilot Street 2 100/80-17: Vỏ sau Exciter 135 size zin

+ Vỏ xe Michelin City Grip Pro 70/90-17 : Khả năng chống đinh rất cao, dùng cho vỏ trước Exciter 135 + Vỏ xe Michelin City Grip Pro 100/80-17 : Khả năng chống đinh rất cao, dùng cho vỏ sau Exciter 135

Exciter 135 thay vỏ Michelin City Grip Pro

Vỏ xe Dunlop là sản phẩm của tập đoàn Dunlop nổi tiếng trên toàn Thế Giới với tiêu chí ” OUR WHEELS NEVER STOP TURNING ” khi không ngừng cải tiến công nghệ đem lại những mẫu vỏ xe có khả năng bám đường, kiểm soát lái, độ bền bỉ, tuổi thọ cao khiến bạn hoàn toàn có thể gửi niềm tin vào thương hiệu vỏ xe Dunlop khi thay cho vỏ xe Exciter 135.

+ Vỏ xe máy Dunlop 70/90-17 TT902 : Vỏ Trước Exciter 135 + Vỏ xe máy Dunlop 100/70-17 TT902 : Vỏ Sau Exciter 135

Bên cạnh đó, một thương hiệu lốp xe đến từ nước Đức cũng được nhiều biker Việt Nam quan khi lựa chọn thay cho vỏ xe Ex135 đó là vỏ xe Metzeler với thiết kế hoàn toàn mới, dòng cao cấp hơn nhiều so với các loại thông thường được sản xuất với kinh nghiệm hơn 100 năm của một hãng vỏ xe ô tô, xe máy từ nước Đức.

+ Vỏ xe Metzeler 70/90-17: Vỏ Trước Exciter 135 + Vỏ xe Metzeler 110/70-17 : Vỏ Sau Exciter 135

Cùng với đó, vỏ xe Pirelli thương hiệu nổi tiếng từ Italy được sản xuất tại Indonesia, với chất lượng đã được nhiều người dùng trải nghiệm và đánh giá khá cao. Lốp Pirelli cho Exciter được nhắc đến với độ bền và cao su khá tốt, giúp xe bám đường cực tốt.

+ Vỏ Pirelli 70/90-17 Angel City : Vỏ Trước Exciter 135 + Vỏ Pirelli 100/80-17 Angel City : Vỏ Sau Exciter 135

Ngoài ra, vỏ xe Maxxis cũng là một lựa chọn phù hợp với chi phí thấp hơn nhưng chất lượng vẫn được đảm bảo tốt. Thay lốp xe Maxxis cho Exciter 135 vừa có độ bền cao và cũng rất an toàn, bề mặt tiếp xúc mặt đường tốt giúp vỏ xe bám đường cực tốt, bảo vệ trọn vẹn cho cả người lái và xe trên những cung dường khác nhau.

+ Vỏ xe Maxxis 70/90-17 3D : Vỏ trước Exciter 135 + Vỏ xe Maxxis 100/70-17 3D : Vỏ sau xciter 135

Nếu đã đến lúc bạn cần thay lốp xe Exciter 135 chính hãng chất lượng cao với giá tốt nhất thì đừng quên Trung Tâm Vỏ Xe Máy Chính Hãng – chúng tôi của chúng tôi. Là một thành viên của cộng đồng xe máy lớn nhất Việt Nam – chúng tôi Trung Tâm luôn cố gắng mang lại những dịch vụ tốt nhất trong lĩnh vực xe máy đến cho anh em biker. Hiện Trung Tâm chuyên kinh doanh các loại vo xe may, vỏ xe không ruột chính hãng chất lượng cao nhất mà mức giá lại ưu đãi và phù hợp với nhu cầu anh em, có thể kể đến như vỏ xe Michelin, Maxxis, Dunlop, Pirelli, Metzeler, Aspira… Trung tâm có đầy đủ các loại vỏ xe chính hãng đủ size, kiểu dáng và phù hợp cho xe côn tay Yamaha Exciter 135. Các bạn có nhu cầu hãy đến ngay Trung Tâm để được hỗ trợ tư vấn và thay vỏ xe Ex135 mới.

Khái Quát Về Đánh Giá Công Việc

Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên trong quá khứ và nâng cao hiệu quả làm việc trong tương lai. Đánh giá xem các cá nhân có xứng đáng được thưởng hoặc tăng lương hay không (khen thưởng) Soát xét lại công việc đã thực hiện nhằm xác định những tồn tại, điểm yếu cần khắc phục, xác định những khả năng tiềm ẩn

1. Mục đích của đánh giá công việc:

Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên trong quá khứ và nâng cao hiệu quả làm việc trong tương lai. Đánh giá xem các cá nhân có xứng đáng được thưởng hoặc tăng lương hay không (khen thưởng)

Soát xét lại công việc đã thực hiện nhằm xác định những tồn tại, điểm yếu cần khắc phục, xác định những khả năng tiềm ẩn chưa sử dụng đến của các cá nhân, và xây dựng những chương trình đào tạo, tập huấn phù hợp, cần thiết.

Xác định những khả năng tiềm tàng của từng cá nhân, làm nền tảng để mỗi cá nhân có thể phát triển sự nghiệp của mình sau này

Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển của nhân viên.

Đánh giá khả năng tiềm tàng và khả năng thăng tiến trong tương lai.

Xác định và xây dựng những nội dung công việc cụ thể mà từng cá nhân phải thực hiện nhằm đạt được mục tiêu chung của bộ phận, nơi mà cá nhân đó làm việc

Thiết lập những kết quả chính hoặc quan trọng mà doanh nghiệp mong đợi cá nhân đó sẽ đạt được trong công việc sau một khoảng thời gian nhất định

So sánh mức độ kết quả thành tích công việc của từng cá nhân với mức chuẩn, làm cơ sở cho việc để có chế độ thưởng thích đáng

Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển của từng cá nhân thông qua kết quả công việc thực tế

Xác định các cá nhân có khả năng để đề bạt vào các vị trí thích hợp trong bộ máy quản lý hay không.

Xác định những khâu yếu kém, những tồn tại cần phải cải thiện hoặc thay đổi.

Xác định, đánh giá năng lực nhân sự hiện có và tiềm ẩn phục vụ công tác lập kế hoạch nhân lực cho DN.

Cải thiện sự trao đổi thông tin trong công việc giữa các cấp khác nhau

Để nhận được phản hồi của nhân viên về chính sách và phương pháp quản lý của DN.

Đối với DN

Giúp cho người quản lý có được một bức tranh rõ nét, hoàn chỉnh và khách quan về nhân viên cấp dưới của mình.

Hệ thống đánh giá thành tích công việc có ý nghĩa như một quy định bắt buộc trong DN đòi hỏi mọi cá nhân phải thực hiện vì lợi ích thiết thực của nó.

Cuối cùng hệ thống đánh giá chính thức của DN là một phương tiện khuyến khích người quản lý đưa ra các ý kiến phản hồi một cách đầy đủ cần thiết hoặc thích đáng đối với nhân viên cấp dưới, giúp cho nhân viên cấp dưới có thể điều chỉnh kịp thời theo hướng có lợi cho bản thân anh ta và cho DN.

Đối với nhân viên

Nếu trong DN không có một hệ thống đánh giá công việc chính thức thì bản thân mỗi cá nhân nhân viên cũng sẽ gặp phải nhiều bất lợi:

Họ sẽ không nhận ra được những tiến bộ cũng như sai sót hay lỗi của mình trong công việc;

Họ sẽ không có cơ hội được đánh giá xem mình có thể được xem xét đề bạt hay không;

Họ sẽ không được xác định và sửa chữa các yếu điểm của mình thông qua đào tạo;

Họ không tin là cấp trên của họ đủ năng lực để đánh giá họ.

Họ sợ rằng các thông tin trong quá trình đánh giá không được bảo mật.

Họ lo ngại có một số nội dung khó có thể đo lường được.

Họ e ngại, việc thừa nhận sai sót khó được tăng lương và khen thưởng.

Lo ngại kết quả đánh giá có thể ảnh hưởng không tốt đến mối quan hệ của họ và nhân viên.

E ngoại nhân viên có thể so bì với nhau, gây mất đoàn kết nội bộ.

Họ cho rằng việc đo lường hiệu quả làm việc của NV là rất khó, đặc biệt có những yếu tố không thể đo lường chính xác.

Họ không thích là người phải phán xử và đưa ra kết luận.

Họ ngại cấp trên thiếu công bằng và khách quan trong quá trình đánh giá.

Các tiêu chí đánh giá không khách quan, rõ ràng.

Chuẩn mục đánh giá không tin cậy.

Dùng các phương pháp đánh giá khác nhau trong tổ chức.

Mục đích của quá trình đánh giá không được phổ biến tới mọi nhân viên.

Họ sợ bị áp dụng các biện pháp kỷ luật.

Và họ sẽ ít có cơ hội trao đổi thông tin với cấp quản lý…

Giúp xây dựng định hướng nghề nghiệp cho NV.

2. Mục tiêu (kết quả) của đánh giá CV

3. Lợi ích của đánh giá thành tích công việc

NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC

1. Phản kháng của nhân viên: Trong thực tế, có khá nhiều nhân viên, kể cả cấp quản lý e ngại và không thích việc đánh giá, chủ yếu là do các nguyên nhân sau:

2. Phản ứng tiêu cực của người đánh giá: Một số nhà quản lý không muốn đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên vì các lý do:

3. Do hạn chế của hệ thống đánh giá

Đánh Giá Ban Đầu Về Toyota Wigo

– Thiết kế không xấu không đẹp, trang bị không nhiều, tập trung vào động cơ bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu, Wigo vẫn mang những đặc điểm quen thuộc của một chiếc Toyota mà chúng ta đã quen, nhưng lần này ở phân khúc nhỏ nhất.

3 tháng cuối năm 2023, phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A bỗng dưng trở nên cực kì sôi động. Từ trước tới nay phân khúc xe này vốn là sân chơi của hai mẫu xe Hàn Quốc rất ăn khách Kia Morning, Hyundai Grand i10. Sự xuất hiện của Toyota Wigo ngay lập tức đã gây được sự chú ý của nhiều người. Mẫu xe đời mới Wigo hứa hẹn nổ ra một cuộc lật đổ doanh số ở phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A mà Hyundai Grand i10 đã nắm giữ hơn một năm qua.

Dải sản phẩm rộng, đáp ứng đa dạng nhu cầu của người dùng Việt Nam từ SUV Fortuner, Prado, bán tải Hilux cho tới xe sedan Vios, Corolla Altis, Yaris. Tuy nhiên, đây là lần đầu tiên Toyota Việt Nam giới thiệu một mẫu xe ở phân khúc hạng A.

Ngoại hình ưa nhìn

Vẻ ngoài Toyota Wigo không quá bắt mắt như Kia Morning. Phần đầu xe có nét khá giống Vios và Innova với lưới tản nhiệt hình thang. Cụm đèn pha bố trí đơn giản với đèn chiếu xa là bóng Halogen và đèn chiếu gần dạng thấu kính. Hệ thống đèn chiếu sáng này tương đương với Kia Morning. Wigo cũng có dải đèn LED định vị ban ngày nhưng chưa thực sự bắt mắt.

Phía sau Wigo thể hiện một bộ mặt hoàn toàn khác, mang nét thể thao nhiều hơn. Cụm đèn hậu cùng các chi tiết ở cản sau cách điệu hốc hút gió khí động học ở hai bên mang đến sự khỏe khoắn cho xe. Hiếm có mẫu xe cỡ nhỏ hạng A nào sở hữu kiểu thiết kế này. Cảm biến lùi là trang bị tiêu chuẩn trên Wigo.

Một điểm sẽ khiến nhiều người lúng túng khi bắt đầu làm quen với Wigo là chiếc xe sở hữu 3 chi tiết khá lỗi thời. Mở đầu là tay nắm cửa, để mở cửa người lái sẽ phải đưa tay từ bên dưới lên trong khi hiện nay, đa phần xe hơi đều có thao tác mở cửa sử dụng thanh đòn ngang. Tay nắm cửa kiểu này vốn chỉ xuất hiện trên các mẫu xe hơi sản xuất trong thập niên 80, 90 của thế kỉ trước.

Tiếp đó là ăng-ten. Nếu muốn thu nhận tín hiệu tốt hơn khi đi xa người dùng sẽ phải kéo dài ăng ten, thao tác tương tự trên các dòng điện thoại di động từ những năm 1980. Đã từ rất lâu rồi, các nhà sản xuất thường thiết kế ăng ten thu sóng radio dưới dạng vây cá hoặc tích hợp ở kính sau để tăng tính thẩm mỹ và tiện dụng. Với Wigo, nếu muốn nghe Radio cho rõ ràng, chủ xe có thể thò tay ra khỏi cửa và rút ra rút vào.

Cuối cùng là cốp xe, cụ thể là thao tác mở cốp. Trên hầu hết các mẫu ô tô đời mới hiện nay, chủ xe chỉ cần bấm nút mở khóa trên chìa là có thể mở cốp sau được ngay nhưng trên Wigo, muốn mở cốp, bạn phải tra chìa vào ổ và mở cốp. Cách mở cốp “thuần” cơ khí như thế này có thể đảm bảo an toàn cho đồ đạc bên trong nhưng trong đa số tình huống vận hành thực tế, nó gây bất tiện cho người dùng.

Trong 3 ngày cầm lái Toyota Wigo, nhóm thử nghiệm đã gặp không ít tình huống dở khóc dở cười. Khi đã đề nổ máy mà hành khách muốn để đồ vào cốp sau bắt buộc tài xế phải rút chìa sau đó mở cốp – mất khá nhiều thời gian cho hoạt động này.

Nội thật rộng thoáng, đơn giản

Ngày nay, các hãng xe thường dùng các tông màu có độ tương phản cao như đen – trắng, đỏ – đen trong khoang lái nhằm mang lại sự trẻ trung, thể thao cho chiếc xe thì trên Wigo, mọi thứ có phần “già nua” và đơn sơ. Nhựa là vật liệu chủ đạo sử dụng ở bảng táp-lô, bọc vô-lăng trong khi nỉ là chất liệu để bọc ghế, ta-pi cửa. Màu sắc cũng không thực sự nổi bật. Nếu Toyota làm các chi tiết nhựa này có màu đen sâu hơn thì sẽ giảm bớt được cảm giác rẻ tiền.

Tuy nhiên, có ưu điểm là trong quá trình sử dụng, người dùng sẽ không tốn quá nhiều chi phí vệ sinh vì nhựa và nỉ dễ dàng là hai vật liệu dễ dàng làm sạch và có độ bền rất tốt theo thời gian.

Có thể thấy, cụm núm điều chỉnh các chức năng điều hoà, nguồn lấy gió cũng đơn giản y như chìa khóa của xe: Đơn giản và ở mức đủ dùng. Dựa trên những hình ảnh hướng dẫn trực quan, dễ hiểu những người mới làm quen với xe hơi đều nhận ra ngay chức năng của cụm núm này. Ngược lại, màn hình cảm ứng 7 inch là trang bị hiện đại duy nhất hiện hữu trên bảng tablo.

Trên vô-lăng vẫn tích hợp phím bấm tăng giảm âm lượng và phím bấm điều hướng lên xuống cho chức năng Multimedia nhưng không có nút đàm thoại rảnh tay. Tuy nhiên, điểm dở nhất có lẽ là vô-lăng trên Wigo được gắn cố định, không thể điều chỉnh.

Nhìn chung, so với 2 đối thủ chính là Kia Morning và Hyundai i10, Toyota Wigo thua hẳn về thiết kế và trang bị trong khoang nội thất. Nhưng có một điều chắc chắn là sau thời gian dài sử dụng, Toyota Wigo sẽ bền hơn do bên trong khoang nội thất rất “thoáng” dễ vệ sinh và bảo dưỡng.

Trong buổi lễ giới thiệu Toyota Wigo, ông Naoto Okuda, kỹ sư trưởng dự án xe Wigo cho biết, mẫu xe cỡ nhỏ hạng A được thiết kế theo triết lý “kei car”, nghĩa là các mẫu xe có kích thước nhỏ gọn, mức tiêu thụ nhiên liệu thấp và có không gian sử dụng tối ưu ở Nhật Bản. Ra đời vào những năm sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, những mẫu xe kei nhỏ gọn, giá hợp túi tiền đã nhanh chóng trở thành phương tiện giao thông lý tưởng cho người dân nước Nhật. Tới tận ngày nay, dù công nghiệp phát triển cực thịnh nhưng xe kei vẫn là một phần không thể thiếu trong văn hoá xe hơi ở quốc gia mặt trời mọc.

Đúng theo tiêu chí đó, khoang xe của Toyota Wigo cho cảm giác ngồi thoải mái và rộng rãi nhất phân khúc. Cho dù cao, to, béo hay gầy, cứ lên xe là ngồi thoải mái.

Có vẻ ngoài nhỏ gọn như mọi mẫu xe trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A nhưng Toyota Wigo lại có không gian bên trong khá thoải mái. Trong nhóm thử nghiệm có hai thành viên sở hữu chiều cao trên 1,75m nhưng vẫn có thể ngồi thoải mái ở hàng ghế sau, trần xe thậm chí còn cách đầu hành khách một khoảng hơn 10 cm.

Tương tự Hyunda Grand i10 hoặc Kia Morning, Toyota Wigo cũng có cơ chế gập hàng ghế sau nhằm tối ưu hoá không gian chứa đồ. Tuy nhiên, khác với hai mẫu xe kể trên cơ chế gập hàng ghế sau trên Wigo khá lạ, phải có hai người cùng thao tác mới có thể hạ được băng ghế sau và khi hạ là hạ nguyên băng ghế chứ không phải theo tỉ lệ 60:40 như thường thấy.

Động cơ khoẻ, tiết kiệm

Theo công bố của nhà sản xuất, Toyota Wigo sở hữu khối động cơ 4 xy-lanh thẳng hàng dung tích 1.2L cho công suất 87 mã lực, mô-men xoắn cực đại 103 Nm ở 4.200 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp. Sức mạnh này tương đương với Kia Morning và Hyundai Grand i10.

Toyota Wigo nổi bật giữa phố đông.

Thử cầm lái Toyota Wigo trên một cung đường hỗn hợp xuất phát từ nội thành qua 3 cây cầu lớn ở Hà Nội là cầu Chương Dương, cầu Đông Trù và cầu Nhật Tân, chiếc xe dần bộc lộ ưu, nhược điểm. Trước hết, là một chiếc xe nhỏ nhưng ở nước ga đầu Wigo khá bốc, lên đến dải vận tốc cao, từ 60 đến 80 km/giờ chiếc xe vẫn thể hiện được sự ổn định.

Điều này có được nhờ hệ thống treo cứng cũng chính vì hệ thống treo này mà khi xe đi qua gờ giảm tốc âm thanh từ bên ngoài dội vào khá nhiều. Vô-lăng trợ lực điện thực sự là một điểm mạnh trên Toyota Wigo, nếu ở đô thị, nó mang đến cảm giác nhẹ nhàng vừa phải thì khi ra đến quốc lộ, vô-lăng thể hiện sự chắc chắn, người lái hoàn toàn có thể tự tin chuyển làn hoặc vượt xe trên quốc lộ. Trên quốc lộ 5 kéo dài mức tiêu hao nhiên liệu trên Wigo ở khoảng 5 đến 6 lít.

Theo báo cáo của Hiệp hội Các nhà sản xuất Ô tô Việt Nam, tính đến hết tháng 10 đã có 1.529 xe Toyota Wigo được bán ra thị trường, vượt đối thủ Hyundai Grand i10. Điều đó chứng tỏ, sức hút của Wigo và thương hiệu Toyota là không hề nhỏ trên thị trường. Nội thất rộng rãi, động cơ bền bỉ, thị trường phù tùng rộng lớn, tính thanh khoản cao cùng thương hiệu mạnh là những tiêu chí hàng đầu giúp Toyota Wigo dễ dàng chinh phục nhóm khách hàng mua xe hơi để kinh doanh vận tải.

Đối với các gia đình ở đô thị, có nhu cầu đi cơ bản, và muốn ăn chắc mặc bền, sau này bán lại ít lỗ, xem ô tô là một tài sản lớn kèm chi phí sử dụng thấp thì các đặc tính kể trên của Toyota Wigo là bất khả chiến bại trên thị trường.

Mạnh Quân